Đề thi giữa kì 1 Toán 9 - Đề số 1 Đề kiểm tra giữa kì 1 toán 9

Nội dung Tải về
  • 3 Đánh giá

Đề thi giữa kì 1 Toán 9 Đề số 1 được Giaitoan.com biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo trọng tâm chương trình học THCS giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây là nền tảng vững chắc giúp các bạn tự tin làm bài trong các kì thi và kiểm tra định kì môn Toán 9. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết!

Tải đề thi file PDF tại đây:  Đề kiểm tra giữa kì 1 toán 9 - Đề 1

Đề thi Toán giữa kì 1 lớp 9

Bản quyền thuộc về GiaiToan
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Câu 1 (2 điểm): Rút gọn các biểu thức dưới đây:

a. A = \sqrt {72}  - \sqrt 4 .\frac{1}{2} + \sqrt {32}  + \sqrt {162}

b. B = \frac{1}{{\sqrt 7  - 4}} + \frac{1}{{\sqrt 7  + 4}}

Câu 2 (1 điểm): Tìm điều kiện để các căn thức dưới đây có nghĩa:

a) \sqrt {16 - 4x}

b) \sqrt {3x + 7}

Câu 3 (2 điểm): Cho hai biểu thức A = \frac{1}{{\sqrt a  - \sqrt {a - 1} }} - \frac{1}{{\sqrt a  + \sqrt {a - 1} }}B = \frac{{\sqrt {a - 1} }}{{\sqrt a  - 5}}

a) Rút gọn biểu thức C = A : B

b) Tính giá trị của biểu thức C tại a = 4 - 2\sqrt 3

Câu 4 (2 điểm): Giải phương trình:

a) {x^2} - 8x - 9 = 0

b) \sqrt {5x + 4}  = x + 2

Câu 5 (3 điểm): Cho tam giác ABC, đường cao AH (H ∈ BC) có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Trên tia đối của tia BA, lấy điểm D sao cho BD = BC

a) Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông.

b) Tính độ dài của BH, HC và AH.

c). Chứng minh: \operatorname{AD} .BC = \frac{{{{\operatorname{CD} }^2}}}{2}

d) Tính diện tích tam giác BCD

Đáp án Đề thi Toán giữa kì 1 lớp 9

Câu 1: Rút gọn các biểu thức dưới đây:

a) A = \sqrt {72}  - \sqrt 4 .\frac{1}{2} + \sqrt {32}  + \sqrt {162}

A = \sqrt {36.2}  - 2.\frac{1}{2} + \sqrt {16.2}  + \sqrt {81.2}

A = 6\sqrt 2  - 1 + 4\sqrt 2  + 9\sqrt 2

A = 19\sqrt 2  - 1

b. B = \frac{1}{{\sqrt 7  - 4}} + \frac{1}{{\sqrt 7  + 4}} = \frac{{\sqrt 7  + 4 + \sqrt 7  - 4}}{{\left( {\sqrt 7  - 4} \right)\left( {\sqrt 7  + 4} \right)}} = \frac{{2\sqrt 7 }}{{7 - 16}} = \frac{{2\sqrt 7 }}{{ - 9}} = \frac{{ - 2\sqrt 7 }}{9}

Câu 2: Tìm điều kiện để các căn thức dưới đây có nghĩa:

a) Để biểu thức \sqrt {16 - 4x} có nghĩa thì 16 - 4x \geqslant 0 \Leftrightarrow x \leqslant 4

b) Để biểu thức \sqrt {3x + 7} có nghĩa thì 3x + 7 \geqslant 0 \Leftrightarrow x \geqslant \frac{{ - 7}}{3}

Câu 3

a) A = \frac{1}{{\sqrt a  - \sqrt {a - 1} }} - \frac{1}{{\sqrt a  + \sqrt {a - 1} }}; điều kiện a \geqslant 1

A = \frac{{\sqrt a  + \sqrt {a - 1}  - \left( {\sqrt a  - \sqrt {a - 1} } \right)}}{{\left( {\sqrt a  - \sqrt {a - 1} } \right)\left( {\sqrt a  + \sqrt {a - 1} } \right)}} = \frac{{2\sqrt {a - 1} }}{{a - \left( {a - 1} \right)}} = 2\sqrt {a - 1}

B = \frac{{\sqrt {a - 1} }}{{\sqrt a  - 5}}; điều kiện a \geqslant 0;a \ne 25

C = A:B = 2\sqrt {a - 1} .\frac{{\sqrt a  - 5}}{{\sqrt {a - 1} }} = 2\left( {\sqrt a  - 5} \right)

Vậy C = 2\left( {\sqrt a  - 5} \right)

b) Tại a = 4 - 2\sqrt 3 (tm) thì \sqrt a  = \sqrt {4 - 2\sqrt 3 }  = \sqrt {{{\left( {\sqrt 3  - 1} \right)}^2}}  = \sqrt 3  - 1

C = 2\left( {\sqrt 3  - 1 - 5} \right) = 2\left( {\sqrt 3  - 6} \right) = 2\sqrt 3  - 12

Vậy tại a = 4 - 2\sqrt 3 thì C = 2\sqrt 3  - 12

Câu 4: Giải phương trình

a) {x^2} - 8x - 9 = 0

<=> {x^2} + x - 9x - 9 = 0

<=> x\left( {x + 1} \right) - 9\left( {x + 1} \right) = 0

<=> \left( {x - 9} \right)\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}  x = 9 \hfill \\  x =  - 1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.

Vậy S = {-1; 9}

b) \sqrt {5x + 4}  = x + 2 (1)

Điều kiện 5x + 4 \geqslant 0 \Leftrightarrow x \geqslant \frac{{ - 4}}{5}

(1) \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x + 2 \geqslant 0 \hfill \\  5x + 4 = {\left( {x + 2} \right)^2} \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x \geqslant  - 2 \hfill \\  5x + 4 = {x^2} + 4x + 4 \hfill \\ \end{gathered}  \right.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x \geqslant  - 2 \hfill \\  {x^2} - x = 0 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}  x \geqslant  - 2 \hfill \\  \left[ \begin{gathered}  x = 0 \hfill \\  x = 1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\left( {tm} \right) \hfill \\ \end{gathered}  \right.

Vậy S = {0; 1}

Câu 5: (3 điểm): Cho tam giác ABC, đường cao AH (H ∈ BC) có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Trên tia đối của tia BA, lấy điểm D sao cho BD = BC

a) Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông.

b) Tính độ dài của BH, HC và AH.

c). Chứng minh: \operatorname{AD} .BC = \frac{{{{\operatorname{CD} }^2}}}{2}

d) Tính diện tích tam giác BCD

Lời giải:

Đề thi giữa kì 1 Toán 9 năm học 2021 - 2022 Đề số 1

a) Xét ∆ABC có:

\left. \begin{gathered}
  {\operatorname{AB} ^2} + {\operatorname{AC} ^2} = {6^2} + {8^2} = 100 \hfill \\
  {\operatorname{BC} ^2} = {10^2} = 100 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right\} \Rightarrow {\operatorname{AB} ^2} + {\operatorname{AC} ^2} = {\operatorname{BC} ^2}

=> ABC vuông tại A (Pitago đảo)

b) Xét ∆ABC vuông tại A (cmt), có AH ⊥ BC:

{\operatorname{AB} ^2} = \operatorname{BH} .BC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

\Rightarrow \operatorname{BH}  = \frac{{{{\operatorname{AB} }^2}}}{{\operatorname{BC} }} = \frac{{36}}{{100}} = \frac{9}{{25}}(cm)

{\operatorname{AC} ^2} = \operatorname{CH} .CB (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

\Rightarrow \operatorname{CH}  = \frac{{{{\operatorname{AC} }^2}}}{{\operatorname{BC} }} = \frac{{64}}{{100}} = \frac{{16}}{{25}}(cm)

{\operatorname{AH} ^2} = \operatorname{BH} .HC (hệ thức lượng trong tam giác vuông)

\Rightarrow {\operatorname{AB} ^2} = \frac{9}{{25}}.\frac{{16}}{{25}} \Rightarrow \operatorname{AB}  = \frac{{12}}{{25}}(cm)

c) + Có AD = AB + BD = 6 + 10 = 16 (cm)

+ Xét ∆ADC vuông tại A có:

{\operatorname{AD} ^2} + {\operatorname{AC} ^2} = {\operatorname{CD} ^2}(Pitago)

\Rightarrow \operatorname{CD}  = \sqrt {{{16}^2} + {8^2}}  = 8\sqrt 5(cm)

+ Có AD.BC = 16.10 = 160

\frac{{C{D^2}}}{2} = \frac{{320}}{2} = 160

Vậy \operatorname{AD} .BC = \frac{{C{D^2}}}{2}

d) {\operatorname{S} _{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}\operatorname{AB} .AC = \frac{1}{2}.6.8 = 24 (cm2)

{\operatorname{S} _{\Delta \operatorname{ACD} }} = \frac{1}{2}\operatorname{A} \operatorname{D} .AC = \frac{1}{2}.16.8 = 64(cm2)

Vậy S∆BCD = 64 – 24 = 40 (cm2)

Mời các bạn tải tài liệu miễn phí tham khảo hướng dẫn giải chi tiết!

-------------------------------------------------

Tài liệu liên quan:

Trên đây Giaitoan.com giới thiệu tới quý thầy cô và bạn đọc tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 9 Đề 1. Ngoài ra học sinh có thể tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Lý thuyết Toán 9, Luyện tập Toán 9, Giải Toán 9 Tập 1, ....

  • 5.443 lượt xem
Chia sẻ bởi: Cự Giải
Liên kết tải về
Sắp xếp theo