Bài tập nghỉ dịch Covid-19 lớp 8 môn Toán

Bài tập ở nhà khi nghỉ do virut corona
  • 2 Đánh giá

Bài tập nghỉ dịch COVID - 19 môn Toán lớp 8

Bài tập nghỉ dịch Covid 19 môn Toán 8 năm 2021 được biên soạn nhằm giúp các em ôn luyện ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Covid-19. Mời các em học sinh tham khảo.

Tài liệu gồm các dạng bài tập cơ bản nhằm giúp cho các em học sinh không quên kiến thức trong thời gian nghỉ dịch.

Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Bài tập dịch Covid 19 môn Toán lớp 8

Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a. 4{{x}^{2}}-8xy+4{{y}^{2}}b. 16{{x}^{3}}{{y}^{4}}-24x{{y}^{2}}
c. {{x}^{2}}-{{y}^{2}}-5x+5yd. 64-{{x}^{2}}-{{y}^{2}}+2xy
e. 4{{x}^{2}}-{{y}^{2}}+4x+1f. {{x}^{3}}+2+3\left( {{x}^{3}}-2 \right)
g. -{{x}^{2}}-{{y}^{2}}+2xy+36h. \left( {{x}^{2}}+2x \right)\left( {{x}^{2}}+4x+3 \right)-24
i. 6{{x}^{2}}-5x+1k. {{x}^{3}}-{{y}^{3}}+2{{x}^{2}}+2xy
l. {{\left( {{x}^{2}}+1 \right)}^{2}}-4{{x}^{2}}m. \left( {{x}^{2}}+x+1 \right)\left( {{x}^{2}}+x+2 \right)-12

Bài 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a. {{x}^{2}}+2x-15b. 27x+9{{x}^{2}}+{{x}^{3}}+27
c. 5x\left( x-1 \right)-3{{x}^{2}}\left( 1-x \right)d. 9{{x}^{3}}-9{{x}^{2}}y-4x+4y
e. -12{{z}^{2}}+3{{y}^{2}}-6xy+3{{x}^{2}}f. 16{{\left( 2x+3 \right)}^{2}}-9{{\left( 5x-2 \right)}^{2}}
g. {{x}^{5}}-3{{x}^{4}}+3{{x}^{3}}-{{x}^{2}}h. -3{{x}^{2}}+8x-5
i. {{x}^{3}}-{{x}^{2}}-5x+125k. {{x}^{2}}-3xy+4x-12y
l. {{\left( {{x}^{2}}+1 \right)}^{2}}-4{{x}^{2}}m. 4{{x}^{4}}+1

Bài 3: Thực hiện các phép chia dưới đây:

a. \left( 2{{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+{{x}^{3}}-3-3x \right):\left( {{x}^{2}}-3 \right)b. \left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+x-3 \right):\left( x-3 \right)
c. \left( {{x}^{3}}+2x+{{x}^{2}}-4 \right):\left( x+2 \right)d. \left( 2{{x}^{3}}-5{{x}^{2}}+6x-15 \right):\left( 2x-5 \right)
e. {{\left( x-y-z \right)}^{6}}:{{\left( -x+y+z \right)}^{3}}f. \left( 2{{x}^{3}}+5{{x}^{2}}-2x+3 \right):\left( 2{{x}^{2}}-x+1 \right)

Bài 4: Cho biểu thức:

A=\left( \frac{x}{{{x}^{2}}-4}+\frac{2}{2-x}+\frac{1}{x+2} \right):\left( -\frac{{{x}^{2}}-10}{x+2}-2+x \right)

a. Tìm giá trị của biểu thức để A xác định

b. Rút gọn biểu thức A.

c. Tính giá trị của biểu thức A khi x=-0,5

Bài 5: Cho biểu thức:

B=\frac{x}{x-2}+\frac{2}{x+2}-\frac{{{x}^{3}}}{{{x}^{2}}-4}

a. Tìm giá trị của x để B có nghĩa.

b. Khi B = 0 thì x có giá trị bằng bao nhiêu.

c. Tìm giá trị x nguyên để B nhận giá trị dương.

Bài 6: Cho biểu thức:

C=\left( \frac{x+2}{2-x}-\frac{2-x}{x+2}+\frac{4{{x}^{2}}}{{{x}^{2}}-4} \right):\frac{{{x}^{2}}-3x}{2{{x}^{2}}-{{x}^{3}}}

a. Tìm điều kiện của x để C xác định.

b. Rút gọn C.

c. Tính giá trị của C biết \left| 5-x \right|=2

Bài 7: Giải các phương trình sau:

a. \left( 2x-1 \right)\left( 3x+5 \right)=0b. \left( 2{{x}^{2}}-2 \right)\left( x+5 \right)\left( 3x-1 \right)=0
c. 5x\left( 3x+2 \right)-3x-2=0d.{{x}^{2}}-\left( 2x+1 \right)\left( x-2 \right)=0
e. 2{{x}^{2}}-x-1=0f. {{x}^{2}}-x-6=0
n. {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}=1-3xm. {{x}^{3}}-4{{x}^{2}}+8x=8
i. 2x\left( 3x+5 \right)-x\left( 6x-1 \right)=0h. {{x}^{2}}\left( x+1 \right)+2x\left( x+1 \right)=0

Bài 8: Giải các phương trình:

a. \frac{5x+2}{6}-\frac{8x-1}{3}+5=\frac{4x+2}{5}b. \frac{3x+2}{2}-\frac{3x+1}{6}=2x+\frac{5}{3}
c. \frac{2x-3}{7}-\frac{13x+4}{21}=x-2d. \frac{x-1}{x+2}-\frac{x}{x-2}=\frac{5x-2}{4-{{x}^{2}}}
e. \frac{1}{x+1}-\frac{5}{x-2}=\frac{15}{\left( x+1 \right)\left( x-2 \right)}f. \frac{5-x}{4{{x}^{2}}-8x}+\frac{7}{8x}=\frac{x-1}{2x\left( x-2 \right)}+\frac{1}{8x-16}

Bài 9: Cho tam giác ABC trực tâm H. Các đường vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau tại D.

a. Chứng minh rằng: BDCH là hình bình hành.

b. M là trung điểm của BC. Chứng minh H, M, D thẳng hàng.

c. Gọi O là trung điểm của AD. Chứng minh rằng: OM=\frac{1}{3}AH

Bài 10: Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Lấy điểm E bất kì trên cạnh AB, lấy điểm F trên cạnh CD sao cho AE = CF.

a. Chứng minh AF = CE.

b. Chứng minh OE = OF.

c. Gọi H là gọi điểm của AF và DE, K là giao điểm của BF và CE. Chứng minh H, K, O thẳng hàng.

Bài 11: Cho hình thang ABCD có \widehat{A}={{90}^{0}};AB//CD';AB=CD=\frac{CD}{2}; BH là đường cao.

a. Chứng minh ABHD là hình vuông.

b. Tính số đo các góc B, C của hình thang.

c. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh MA = MD.

Bài 12: Tìm x, y trong hình vẽ sau:

Bài tập nghỉ dịch Covid-19 lớp 8 môn Toán

Bài 13: Tìm x, y trong các hình vẽ dưới đây:
Bài tập nghỉ dịch Covid-19 lớp 8 môn Toán

Bài 14: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo, K là giao điểm của AD và BC. KO cắt AB, CD thứ tự tại M, N.
a) Chứng minh MA/ND = MB/NC.
b) Chứng minh MA = MB, NC=ND.

Để xem đầy đủ đáp án của tài liệu, mời các em học sinh tải tài liệu về!

-----------------------------

Ngoài bài Bài tập nghỉ dịch COVID 19 lớp 8 môn Toán năm 2021 trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 8, đề thi học kì 1 lớp 8đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

  • 491 lượt xem
Nguyễn Thị Huê Cập nhật: 04/02/2021
Sắp xếp theo