Vở bài tập Toán lớp 4 bài 83 Tự kiểm tra trang 94, 95

Nội dung Tải về
  • 1 Đánh giá

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 83: Tự kiểm tra tập 1 trang 94, 95 được GiaiToan sưu tầm và đăng tải. Bài hôm này sẽ hướng dẫn các em trả lời câu hỏi trong bài giúp các em luyện tập tự kiểm tra, củng cố kiến thức toàn bộ SBT Toán 4 chương 2. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé.

1. Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 94 - Phần 1

Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Phép cộng 572863 + 280192 có kết quả là:

A. 852955

B. 853955

C 853055

D. 852055

Phương pháp:

Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Cách giải:

Giải VBT Toán lớp 4 bài 83

Chọn C.

Câu 2. Phép trừ 728035 – 49382 có kết quả là:

A. 678753

B. 234215

C. 235215

D. 678653

Phương pháp:

Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Cách giải:

Giải VBT Toán lớp 4 bài 83

Chọn D

Câu 3. Phép nhân 237 × 42 có kết quả là:

A. 1312

B. 1422

C. 9954

D. 8944

Phương pháp:

Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau.

Cách giải:

Giải VBT Toán lớp 4 bài 83

Chọn C.

Câu 4. Kết quả của tính chia 9776 : 47 là

A. 28

B. 208

C. 229 (dư 13)

D. 1108

Phương pháp:

Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột với nhau.

Cách giải:

Giải VBT Toán lớp 4 bài 83

Chọn B

Câu 5. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3m2 5dm2 = ……… dm2 là:

A. 35

B. 350

C. 305

D. 3050

Cách giải:

Ta có: 1m2 = 100dm2 nên 3m2 = 300dm2.

Do đó: 3m2 5dm2 = 3m2 + 5dm2 = 300dm2 + 5dm2 = 305dm2

Chọn C. 305

2. Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 95 - Phần 2

Câu 1. Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và chiều rộng, xếp lại thành hình vuông có cạnh là 12 cm.

Giải vở bài tập Toán 4

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Cạnh BM cùng vuông góc với các cạnh: ………………

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh: ………………

c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là: ………

d) Diện tích hình vuông ABMN là: ………………

Phương pháp giải

- Quan sát hình vẽ để tìm các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau.

- Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

- Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) = diện tích hình vuông ABMN : 3

Đáp án

Viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Cạnh BM cùng song song với các cạnh:

AN, AD, DK, KN

b) Cạnh AB cùng song song với các cạnh:

CD, HK, MN

c) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là:

S1 = S2 = S3 = (12 : 3) × 12 = 48 (cm2)

d) Diện tích hình vuông ABMN là: 12 x 12 = 144 (cm2)

Câu 2. Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450 m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội sửa được bao nhiêu mét đường?

Tóm tắt

Một đội công nhân

Hai ngày sửa được: 3450 m

Ngày thứ nhất sửa ít hơn ngày thứ hai: 170m

Mỗi ngày sửa được:…..m?

Bài giải

Hai lần số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3450 + 170 = 3620 (m)

Số mét đường ngày thứ hai sửa được là:

3620 : 2 = 1810 (m)

Số mét đường ngày thứ nhất sửa được là:

1810 – 170 = 1640 (m)

Đáp số: ngày thứ nhất 1640 m

Ngày thứ hai 1810 m

>> Bài tiếp theo: Vở bài tập Toán lớp 4 bài 84: Dấu hiệu chia hết cho 2

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 83: Tự kiểm tra được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với phần hướng dẫn bài chi tiết này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, qua đó luyện tập cách giải các dạng toán phép nhân chia, toán đổi số đo đại lượng, tính giá trị biểu thức, toán có lời văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em cũng có thể tham khảo thêm Lý thuyết Toán lớp 4, Giải Toán Lớp 4 Tập 1, Luyện Tập Toán Lớp 4, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 được GiaiToan biên soạn nhé

Tham khảo các dạng bài tập Toán:

  • 188 lượt xem
Chia sẻ bởi: Đinh Thị Nhàn
Liên kết tải về

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo