Vở bài tập Toán 4 bài 21: Luyện tập Giây, thế kỉ Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 23

Nội dung Tải về
  • 1 Đánh giá

Giải vở bài tập Toán 4 bài 21: Luyện tập Giây, thế kỉ tập 1 trang 23 được GiaiToan sưu tầm và đăng tải. Hướng dẫn các em trả lời câu hỏi trong bài chi tiết, ngắn gọn giúp các em học sinh luyện tập cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian giữa giây và phút, thế kỉ và năm. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em cùng tham khảo nhé.

1. Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 23 - Câu 1

Viết số ngày trong từng tháng vào chỗ chấm

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

… ngày

… hoặc… ngày

… ngày

… ngày

… ngày

… ngày

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

… ngày

… ngày

… ngày

… ngày

… ngày

b) Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Năm nhuận có …… ngày.

- Năm không nhuận có…… ngày.

Đáp án

Tháng 1

Tháng 2

Tháng 3

Tháng 4

Tháng 5

Tháng 6

31 ngày

28 hoặc 29 ngày

31 ngày

30 ngày

31 ngày

30 ngày

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

31 ngày

31 ngày

30 ngày

31 ngày

31 ngày

b) Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Năm nhuận có 366 ngày.

- Năm không nhuận có 365 ngày.

2. Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 23 - Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm:

Vua Quang Trung qua đời năm 1792. Năm đó thuộc thế kỷ XVIII. Tính từ năm đó đến năm nay đã được …………năm.

Phương pháp giải:

- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

- Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

- Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

...............

- Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

- Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Đáp án

Vua Quang Trung qua đời năm 1792. Năm đó thuộc thế kỷ XVIII.

Tính từ năm đó đến năm nay (năm 2020) đã được số năm là :

2020 - 1792 = 228 (năm)

3. Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 23 - Câu 3

Điền dấu >, <, =

2 ngày … 40 giờ

5 phút ……1/5 giờ

1/2 phút ……….30 giây

2 giờ 5 phút…… 25 phút

1 phút 10 giây… 100 giây

1 phút rưỡi =…… giây

Phương pháp giải:

Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Đáp án

2 ngày > 40 giờ

5 phút < 1/5 giờ

1/2 phút = 30 giây

2 giờ 5 phút > 25 phút

1 phút 10 giây < 100 giây

1 phút rưỡi = 90 giây

4. Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 23 - Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Ngày 23 tháng 5 là thứ ba. Ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:

A. Thứ tư

B. Thứ năm

C. Thứ 6

D. Thứ bảy

b) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7kg 2g = .....g là:

A. 72

B. 702

C . 7002

D. 720

Phương pháp giải

a) Dựa vào cách xem lịch đã học.

b) Dựa vào cách chuyển đổi : 1kg = 1000g.

Đáp án

a) Ngày 23 tháng 5 là thứ ba nên ngày 30 tháng 5 cũng là thứ ba (vì 23 + 7 = 30).

Do đó ngày 31 tháng 5 là thứ tư và ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là thứ năm.

Chọn B.

b) 7kg 2g = 7kg + 2g = 7000g + 2g = 7002g.

Vậy số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 7kg 2g = ..... g là 7002.

Chọn C.

5. Bài tập giây, thế kỉ lớp 4

Bài tiếp theo: Vở bài tập Toán lớp 4 bài 22: Tìm số trung bình cộng

Vở bài tập Toán 4 bài 21: Luyện tập Giây, thế kỉ được GiaiToan sưu tầm và đăng tải. Với phần hướng dẫn trả lời câu hỏi chi tiết trên đây sẽ giúp các em luyện tập cách giải các dạng toán cách chuyển đổi đơn vị thời gian; giúp các em học sinh nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỉ và năm; cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian giữa giây và phút, thế kỉ và năm, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em cũng có thể tham khảo thêm Lý thuyết Toán lớp 4, Giải Toán Lớp 4 Tập 1, Luyện Tập Toán Lớp 4, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 được GiaiToan biên soạn nhé

Tham khảo các dạng bài tập Toán:

  • 26 lượt xem
Chia sẻ bởi: Đinh Thị Nhàn
Sắp xếp theo