Vận dụng 2 trang 101 Toán 10 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo Giải Toán 10 sách Chân trời sáng tạo

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Vận dụng 2 trang 101 SGK Toán 10

Toán lớp 10 Vận dụng 2 trang 101 là lời giải bài Tích vô hướng của hai vecto SGK Toán 10 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 10. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Vận dụng 2 Toán 10 trang 101

Vận dụng 2 (SGK trang 101): Phân tử sulfur dioxide (SO2) có cấu tạo hình chữ V, góc liên kết \widehat {OSO} gần bằng 120°. Người ta biểu diễn sự phân cực giữa nguyên tử S với mỗi nguyên tử O bằng các vectơ \overrightarrow {{\mu _1}} ;\overrightarrow {{\mu _2}} có cùng phương với liên kết cộng hóa trị, có chiều từ nguyên tử S về mỗi nguyên tử O và cùng có độ dài là 1,6 đơn vị (Hình 6). Cho biết vectơ tổng \overrightarrow \mu   = \overrightarrow {{\mu _1}}  + \overrightarrow {{\mu _2}} được dùng để biểu diễn sự phân cực của cả phân tử SO2. Tính độ dài của \overrightarrow \mu

Vận dụng 2 trang 101 Toán 10 tập 1 SGK Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn

Cho hai vecto \overrightarrow a  \ne 0;\overrightarrow b  \ne 0

Tích vô hướng của hai vecto \overrightarrow a và vecto \overrightarrow b là một số kí hiệu là \overrightarrow a .\overrightarrow b được xác định bởi công thức

\overrightarrow a .\overrightarrow b  = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right)

Lời giải chi tiết

Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {\left| {\overrightarrow {{\mu _1}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{\mu _2}} } \right| = 1,6} \\ 
  {\left( {\overrightarrow {{\mu _1}} ;\overrightarrow {{\mu _2}} } \right) = \widehat {OSO} = {{120}^0}} 
\end{array}} \right.

=> \overrightarrow {{\mu _1}} .\overrightarrow {{\mu _2}}  = \left| {\overrightarrow {{\mu _1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{\mu _2}} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {{\mu _1}} ;\overrightarrow {{\mu _2}} } \right) =  - 1,28

Theo bài ra ta có: \overrightarrow \mu   = \overrightarrow {{\mu _1}}  + \overrightarrow {{\mu _2}}

\begin{matrix}
   \Rightarrow {\left( {\overrightarrow {{\mu _1}}  + \overrightarrow {{\mu _2}} } \right)^2} = {\overrightarrow {{\mu _1}} ^2} + 2\overrightarrow {{\mu _1}} .\overrightarrow {{\mu _2}}  + {\overrightarrow {{\mu _2}} ^2} \hfill \\
   \Rightarrow {\left( {\overrightarrow {{\mu _1}}  + \overrightarrow {{\mu _2}} } \right)^2} = {\left| {\overrightarrow {{\mu _1}} } \right|^2} + 2\overrightarrow {{\mu _1}} .\overrightarrow {{\mu _2}}  + {\left| {\overrightarrow {{\mu _2}} } \right|^2} = 1,{6^2} + 2.\left( { - 1,28} \right) + 1,{6^2} = 2,56 \hfill \\ 
\end{matrix}

\begin{matrix}
   \Rightarrow {\left| {\overrightarrow {{\mu _1}}  + \overrightarrow {{\mu _2}} } \right|^2} = {\left( {\overrightarrow {{\mu _1}}  + \overrightarrow {{\mu _2}} } \right)^2} = 2,56 \hfill \\
   \Rightarrow \left| {\overrightarrow {{\mu _1}}  + \overrightarrow {{\mu _2}} } \right| = 1,6 = \left| {\overrightarrow \mu  } \right| \hfill \\ 
\end{matrix}

-----> Câu hỏi đầu tiên: Bài 1 trang 101 SGK Toán 10

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Vận dụng 2 Toán lớp 10 trang 101 Tích vô hướng của hai vecto cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 5: Vecto . Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập kiểm tra năng lực, bổ trợ cho quá trình học tập trong chương trình THPT cũng như ôn luyện cho kì thi THPT Quốc gia. Chúc các bạn học tốt!

Chia sẻ bởi: Phước Thịnh
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 438
Sắp xếp theo