Thực hành trang 38 Toán 6 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo Giải Toán 6 tập 2

Nội dung
  • 5 Đánh giá

Thực hành trang 38 SGK Toán lớp 6

Toán lớp 6 Thực hành trang 37 là lời giải bài Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả SGK Toán 6 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Thực hành Toán 6 SGK trang 38

Thực hành (SGK trang 38 Toán 6): Làm tròn các số sau đây: −10,349; 1995,921; −822,399; 99,999

a) đến hàng phần mười

b) đến hàng phần trăm

c) đến hàng đơn vị

d) đến hàng chục

Hướng dẫn giải

Quy tắc làm tròn số thập phân:

Khi làm tròn các số thập phân đến hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn

Muốn làm tròn một số thập phân đến hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

+ Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn

+ Nhìn sang chữ số ngay bên phải

* Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

* Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

Lời giải chi tiết

* Xét số −10,349

a) Thực hiện làm tròn số: −10,349 đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số −10,349 là 3.

- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 3 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

=> Số −10,349 làm tròn đến hàng phần mười là: −10,3.

b) Thực hiện làm tròn số: −10,349 đến hàng phần trăm

- Chữ số hàng phần trăm của số −10,349 là 4.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 5 và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.

=> Số −10,349 làm tròn đến hàng phần trăm là: −10,35.

c) Thực hiện làm tròn số: −10,349 đến hàng phần đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số −10,349 là 0.

- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 0 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

=> Số −10,349 làm tròn đến hàng đơn vị là: −10.

d) Thực hiện làm tròn số: −10,349 đến hàng phần chục

- Chữ số hàng chục của số −10,349 là 1.

- Chữ số bên phải liền nó là 0 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 1, chữ số hàng đơn vị là số 0 rồi nên cũng giữ nguyên và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

=> Số −10,349 làm tròn đến hàng chục là: −10.

Vậy số −10,349 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là −10,3; −10,35; −10 và −10.

* Xét số 1995,921

a) Thực hiện làm tròn số: 1995,921 đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số 1995,921 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 9 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

=> Số 1995,921 làm tròn đến hàng phần mười là: 1995,9.

b) Thực hiện làm tròn số: 1995,921 đến hàng phần trăm

- Chữ số hàng phần trăm của số 1995,921 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 2 và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.

=> Số 1995,921 làm tròn đến hàng phần trăm là: 1995,92.

c) Thực hiện làm tròn số: 1995,921 đến hàng phần đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số 1995,921 là 5.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng lên một đơn vị là 6 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

=> Số 1995,921 làm tròn đến hàng đơn vị là: 1996.

c) Thực hiện làm tròn số: 1995,921 đến hàng phần chục

- Chữ số hàng chục của số 1995,921 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng chục tăng thêm một đơn vị là 10 (lấy các chữ số từ hàng cao nhất (hàng nghìn) đến hàng chục là số 199 cộng thêm một đơn vị ở hàng chục bằng 200).

Đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

=> Số 1995,921 làm tròn đến hàng chục là: 2000.

Vậy số 1995,921 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là 1995,9; 1995,92; 1996; 2000.

* Xét số -822,399

a) Thực hiện làm tròn số: -822,399 đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số −822,399 là 3.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng thêm một đơn vị là 4 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

=> Số −822,399 làm tròn đến hàng phần mười là: −822,4.

b) Thực hiện làm tròn số: -822,399 đến hàng phần trăm

- Chữ số hàng phần trăm của số −822,399 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 10 (viết 0 nhớ 1 sang hàng phần mười) và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.

=>Số −822,399 làm tròn đến hàng phần trăm là: −822,40.

c) Thực hiện làm tròn số: -822,399 đến hàng phần đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số −822,399 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 2 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

=> Số −822,399 làm tròn đến hàng đơn vị là: −822.

c) Thực hiện làm tròn số: -822,399 đến hàng phần chục

- Chữ số hàng chục của số −822,399 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 2, đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

=>Số −822,399 làm tròn đến hàng chục là: −820.

Vậy số −822,399 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là −822,4; −822,40; −822 và −820.

* Xét số 99,999

a) Thực hiện làm tròn số: 99,999 đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số 99,999 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một là 10 (lấy chữ số từ hàng cao nhất đến hàng phần mười là 99,9 cộng thêm một đơn vị vào hàng phần mười bằng 100,0) và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

=> Số 99,999 làm tròn đến hàng phần mười là: 100,0.

b) Thực hiện làm tròn số: 99,999 đến hàng phần trăm

- Chữ số hàng phần trăm của số 99,999 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 10 (lấy chữ số từ hàng cao nhất đến hàng phần trăm là 99,99 cộng thêm một đơn vị vào hàng phần trăm là 100,00) và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.

=> Số 99,999 làm tròn đến hàng phần trăm là: 100,00.

  1. c) Thực hiện làm tròn số: 99,999 đến hàng phần đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số 99,999 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm một đơn vị là 10 (lấy chữ số từ hàng cao nhất đến hàng đơn vị là 99 cộng thêm một đơn vị vào hàng phần trăm là 100) đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

=> Số 99,999 làm tròn đến hàng đơn vị là: 100.

d) Thực hiện làm tròn số: 99,999 đến hàng phần chục

- Chữ số hàng chục của số 99,999 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng chục tăng thêm một đơn vị là 10 (10 chục tức là 100), đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

=> Số 99,999 làm tròn đến hàng chục là: 100.

Vậy số 99,999 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là 100,0; 100,00; 100 và 100.

-----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 bài 3 Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

----> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Thực hành Toán lớp 6 trang 38 Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 6: Số thập phân. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

Chia sẻ bởi: Su kem
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 3.521
Sắp xếp theo