Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 8 năm học 2022 - 2023 - Đề số 10 Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 8 có đáp án

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Đề thi giữa kì 1 toán 8 năm học 2022 - 2023 Đề 10

Đề thi giữa học kì môn Toán lớp 8 năm học 2022 - 2023 - Đề 10 được Giaitoan.com biên soạn bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết được xây dựng theo trọng tâm chương trình học THCS giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, giúp định vị khả năng tư duy logic, khả năng nhận biết. Đây là nền tảng vững chắc giúp các bạn tự tin làm bài trong các kì thi và kiểm tra định kì môn Toán 8. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết!

A. Đề thi Toán giữa kì 1 lớp 8

Câu 1: Thu gọn biểu thức

\begin{array}{l}
A = {\left( {x - 1} \right)^3} - x{\left( {x - 1} \right)^2} + 3\\
B = {\left( { - x - 2} \right)^3} + \left( {2x - 4} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - {x^2}\left( {x - 5} \right)
\end{array}

Câu 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử

\begin{array}{l}
a)\,\,x\left( {{y^2} - 1} \right) + 3\left( {{y^2} - 1} \right)\\
b)\,\,\,x{y^2} + 2{y^2} - 2xy - 4y\\
c)\,\,\,\,4{\left( {x - 2} \right)^2} - {\left( {y - 2} \right)^2}\\
d)\,\,{\left( {{x^2} - 4x + 5} \right)^2} + 4x\left( {{x^2} - 4x + 5} \right) + 4
\end{array}

Câu 3: Tìm m để đa thức {x^3} - m{x^2} + 5x - 14 chia hết cho đa thức \left( {x - 2} \right)

Câu 4: Cho hình chữ nhật ABCD, AB < AD, có hai đường chéo cắt nhau tại O. Gọi M và N là điểm đối xứng của A qua D và B

a) Chứng minh rằng OD là đường trung bình của tam giác AMN

b) Chứng minh rằng C là trung điểm của MN

Câu 5: Cho x + y =2 và {x^2} + {y^2} = 10. Tính giá trị của biểu thức A = {x^3} + {y^3}

B. Đáp án Đề thi Toán giữa kì 1 lớp 8

Câu 1: Thu gọn biểu thức

\begin{array}{l}
A = {\left( {x - 1} \right)^3} - x{\left( {x - 1} \right)^2} + 3\\
B = {\left( { - x - 2} \right)^3} + \left( {2x - 4} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - {x^2}\left( {x - 5} \right)
\end{array}

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
A = {\left( {x - 1} \right)^3} - x{\left( {x - 1} \right)^2}\\
 = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1 - x\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\\
 = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1 - {x^3} + 2{x^2} - x\\
 =  - {x^2} + 2x - 1\\
B = {\left( { - x - 2} \right)^3} + \left( {2x - 4} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - {x^2}\left( {x - 5} \right)\\
 = \left( { - {x^3} - 6{x^2} - 12x - 8} \right) + 2\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - {x^3} + 5{x^2}\\
 =  - {x^3} - 6{x^2} - 12x - 8 + 2\left( {{x^3} - 8} \right) - {x^3} + 5{x^2}\\
 =  - {x^2} - 12x - 24
\end{array}

Câu 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:

\begin{array}{l}
a)\,\,x\left( {{y^2} - 1} \right) + 3\left( {{y^2} - 1} \right)\\
b)\,\,\,x{y^2} + 2{y^2} - 2xy - 4y\\
c)\,\,\,\,4{\left( {x - 2} \right)^2} - {\left( {y - 2} \right)^2}\\
d)\,\,{\left( {{x^2} - 4x + 5} \right)^2} + 4x\left( {{x^2} - 4x + 5} \right) + 4
\end{array}

Hướng dẫn giải

\begin{array}{l}
a)\,\,x\left( {{y^2} - 1} \right) + 3\left( {{y^2} - 1} \right)\\
 = \left( {{y^2} - 1} \right).\left( {x + 3} \right)\\
 = \left( {y - 1} \right).\left( {y + 1} \right).\left( {x + 3} \right)\\
b)\,\,\,x{y^2} + 2{y^2} - 2xy - 4y\\
 = {y^2}.\left( {x + 2} \right) - 2y.\left( {x + 2} \right)\\
 = \left( {x + 2} \right).\left( {{y^2} - 2y} \right)\\
 = \left( {x + 2} \right).y.\left( {y - 2} \right)
\end{array}

\begin{array}{l}
c)\,\,\,\,4{\left( {x - 2} \right)^2} - {\left( {y - 2} \right)^2}\\
 = {2^2}{\left( {x - 2} \right)^2} - {\left( {y - 2} \right)^2}\\
 = {\left( {2x - 4} \right)^2} - {\left( {y - 2} \right)^2}\\
 = \left( {2x - 4 - y + 2} \right)\left( {2x - 4 + y - 2} \right)\\
 = \left( {2x - y - 2} \right)\left( {2x + y - 6} \right)\\
d)\,\,{\left( {{x^2} - 4x + 5} \right)^2} + 4x\left( {{x^2} - 4x + 5} \right) + 4{x^2}\\
 = {\left( {{x^2} - 4x + 1} \right)^2} + 2.2x.\left( {{x^2} - 4x + 1} \right) + {\left( {2x} \right)^2}\\
 = {\left( {{x^2} - 4x + 1 + 2x} \right)^2} = {\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)^2} = {\left( {{{\left( {x - 1} \right)}^2}} \right)^2} = {\left( {x - 1} \right)^4}
\end{array}

Câu 3: Tìm m để đa thức {x^3} - m{x^2} + 5x - 14 chia hết cho đa thức \left( {x - 2} \right)

Hướng dẫn giải

Ta có: {x^3} - m{x^2} + 5x - 14 \Rightarrow f\left( 2 \right) = 4 - 4m

Để đa thức {x^3} - m{x^2} + 5x - 14 chia hết cho đa thức \left( {x - 2} \right) thì  4 - 4m = 0 \Leftrightarrow m = 1

Câu 4: Cho hình chữ nhật ABCD, AB < AD, có hai đường chéo cắt nhau tại O. Gọi M và N là điểm đối xứng của A qua D và B

a) Chứng minh rằng OD là đường trung bình của tam giác AMN

b) Chứng minh rằng C là trung điểm của MN

Hướng dẫn giải

a) Ta có AB \cap CD = \left\{ O \right\}

Mà ABCD là hình chữ nhật nên  OA = OC (1)

Lại có DA = DM (M là điểm đối xứng của của A qua D) (2)

Từ (1) và (2) ta được: OD là đường trung bình của tam giác ACM

b) Xét tam giác AMN có:

DA = DM (M là điểm đối xứng của của A qua D)

Mà DC // AB ( tính chất hình chữ nhật ) DC // AN

C là trung điểm của MN ( tính chất đường trung bình)

Câu 5: Cho x + y =2 và {x^2} + {y^2} = 10 . Tính giá trị của biểu thức A = {x^3} + {y^3}

Hướng dẫn giải

Ta có A = {x^3} + {y^3} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right)

Lại có x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} = 2 \Rightarrow {\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right)^2}{\rm{ }} = 4 \Rightarrow {x^2} + {y^2} + 2xy = 4 (*)

Thay  {x^2} + {y^2} = 10 vào (*) ta được:

\begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} + 2xy = 4\\
 \Rightarrow 10 + 2xy = 4\\
 \Rightarrow xy =  - 3
\end{array}

Thay vào A ta được A = {\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right) = {2^3} - 3.\left( { - 3} \right).2 = 26

Tài liệu liên quan

Trên đây là Giaitoan.com giới thiệu tới quý thầy cô và bạn đọc Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 8 năm học 2022 - 2023 Đề 10. Ngoài ra học sinh có thể tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Lý thuyết Toán 8, Luyện tập Toán 8, Giải Toán 8 Tập 1, ....

  • 101 lượt xem
Chia sẻ bởi: Lê Thị Thùy
Sắp xếp theo