Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 24: Luyện tập chung

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 24: Luyện tập chung hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1 trang 88, 89, 90 giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài.

A. Giải Toán lớp 5 trang 88 Luyện tập

1. Toán lớp 5 trang 88 Bài 1

Tính.

Lời giải chi tiết:

\begin{array}{l} +  \begin{array}{*{20}{c}}{ \ \ \ \ 4,98\ }\\{\underline {\ 15,7 \ } }\end{array}\\ \ \ \ \ \ \   20,68\end{array} \begin{array}{l} -  \begin{array}{*{20}{c}}{52\ \ \ \ \ \ \ }\\{\underline {\ 4,91 \ } }\end{array}\\ \ \  \ \ 47,09\end{array} \begin{array}{l} \times \begin{array}{*{20}{c}}{   \ \ \text{0,73}\ \ }\\ {\underline {\ \ \ \ \text{6,5}  \ \  } }\end{array}\\\ \ \ \ \ \  \ 365\\ \ \ \underline {\ \ \ 438 \ \ \ \ } \\ \ \ \ \ \ \text{4,745}\end{array} \begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{104_{\not\,,} 89}\\{ \ \ 19\ \ 89}\end{array}\ \ \ \left| \begin{array}{l}\underline { {8_{\not\,,}50}\ \ } \\ \text{12,34}\end{array}  \right.  \\ \ \ \ \  2  \ \ 890 \\ \ \ \ \ \ \ \ \ 3400 \\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \  0 \end{array}

2. Toán lớp 5 trang 88 Bài 2

Tính nhẩm.

Lời giải chi tiết:

3,14 x 0,1 = 0,314

3,14 x 100 = 314

31,4 : 10 = 3,14

314 : 0,001 = 314 000

3. Toán lớp 5 trang 88 Bài 3

>, <, =?

Lời giải chi tiết:

a) 2,5 x 6,1 = 6,1 x 2,5

b) (15 x 6) x 0,25 = 15 x (6 x 0,25)

c) (5,3 + 4,7) x 0,1 = 5,3 x 0,1 + 4,7 x 0,1

4. Toán lớp 5 trang 88 Bài 4

Dúi làm rơi khúc mía xuống một cái lỗ. Chồn đào một cái hố bên cạnh để lấy khúc mía cho dúi. Hỏi chồn còn phải đào sâu thêm bao nhiêu mét nữa để cái hố sâu đúng bằng cái lỗ?

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Độ sâu của cái lỗ là:

1,06 + 0,25 = 1,31 (m)

Chồn còn phải đào sâu thêm số mét nữa là:

1,31 - 0,9 = 0,41 (m)

Đáp số: 0,41 (m).

B. Giải Toán lớp 5 trang 89 Luyện tập

1. Toán lớp 5 trang 89 Bài 1

Tính giá trị của biểu thức.

a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2

b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,34 : 2

Lời giải chi tiết:

a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2

= 50,6 : 2,3 + 43,28

= 22 + 43,28

= 65,28

b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,34 : 2

= 8,16 : 4,8 - 0,17

= 1,7 - 0,17

= 1,53

2. Toán lớp 5 trang 89 Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 2,5 x 3,7 x 4

b) 0,56 x 4,7 + 5,3 x 0,56

Lời giải chi tiết:

a) 2,5 x 3,7 x 4

= (2,5 x 4) x 3,7

= 1 x 3,7 

= 3,7

b) 0,56 x 4,7 + 5,3 x 0,56

= 0,56 x (4,7 + 5,3)

= 0,56 x 10

= 5,6

3. Toán lớp 5 trang 89 Bài 3

Số?

Một tấm bản đồ hình chữ nhật có chiều dài 2,97 dm và chiều rộng 2,1 dm.

a) Diện tích tấm bản đồ là ? dm2.

b) Bạn Việt gấp tấm bản đồ lại như hình dưới đây. Sau khi gấp tấm bản đồ được một hình chữ nhật nhỏ hơn. Diện tích hình chữ nhật nhỏ là ? dm2.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích tấm bản đồ là 2,97 x 2,1 = 6,237 dm2.

b) Diện tích hình chữ nhật nhỏ là 6,237 : 4 = 1,55925 dm2.

4. Toán lớp 5 trang 89 Bài 4

Trong hai năm, trang trại của bác Tám bán được tất cả 21,56 tấn cá chẽm. Biết số tấn cá chẽm bán trong năm thứ hai nhiều hơn năm thứ nhất là 2,7 tấn. Tính số tấn cá chẽm mà trang trại của bác Tám bán được trong mỗi năm.

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Năm thứ nhất bác Tám bán được số tấn cá chẽm là:

(21,56 - 2,7) : 2 = 9,43 (tấn)

Năm thứ hai bác Tám bán được số tấn cá chẽm là:

9,43 + 2,7 = 12,13 (tấn)

Đáp số: Năm thứ nhất: 9,43 tấn

Năm thứ hai: 12,13 tấn.

C. Giải Toán lớp 5 trang 90 Luyện tập

1. Toán lớp 5 trang 90 Bài 1

Số?

Lời giải chi tiết:

a) 51,23 + 23,67 = 74,9

b) 81,092 : 3,8 = 21,34

2. Toán lớp 5 trang 90 Bài 2

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

  Đo lần 1 Đo lần 2 Đo lần 3 Lượng mưa trung bình
Tháng Một 15,4 mm 22,1 mm 12 mm 16,5 mm
Tháng Hai 15,6 mm 18,9 mm 12,3 mm ?
Tháng Ba 23,5 mm 32,7 mm 21,8 mm ?

Lời giải chi tiết:

  Đo lần 1 Đo lần 2 Đo lần 3 Lượng mưa trung bình
Tháng Một 15,4 mm 22,1 mm 12 mm 16,5 mm
Tháng Hai 15,6 mm 18,9 mm 12,3 mm 15,6 mm
Tháng Ba 23,5 mm 32,7 mm 21,8 mm 26 mm

3. Toán lớp 5 trang 90 Bài 3

Khu vườn trồng cây ăn quả dạng hình chữ nhật có diện tích 83,52 m2 và chiều rộng 8,7 m. Hỏi chu vi khu vườn đó là bao nhiêu mét?

Lời giải chi tiết:

Bài giải

Chiều dài khu vườn là:

83,52 : 8,7 = 9,6 (m)

Chu vi khu vườn là:

(9,6 + 8,7) x 2 = 36,6 (m)

Đáp số: 36,6 (m)

4. Toán lớp 5 trang 90 Bài 4

Ông Sơn Hà sử dụng một nửa diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật để xây một nhà máy sản xuất rô-bốt.

a) Chọn câu trả lời đúng.

Biết phần đất để xây nhà máy được tô màu xanh trong hình vẽ. Hỏi phần đất đó ở hình nào trong các hình dưới đây?

b) Đ, S?

Diện tích của nhà máy lớn hơn \frac{1}{100} ha.

Lời giải chi tiết:

a) Đáp án đúng: C.

b) Đ

Diện tích mảnh đất là:

40,4 x 30 = 1 212 (m2)

Diện tích phần đất xây nhà máy là:

1 212 : 2 = 606 (m2)

Ta có: \frac{1}{100}\text{ha}\ =\ 100\ \text{m}^2

606 m2 > 100 m2 

Vậy diện tích nhà máy lớn hơn \frac{1}{100} ha.

5. Toán lớp 5 trang 90 Bài 5

Chọn câu trả lời đúng.

Bạn Tú có 25 quả bóng, mỗi quả nặng 5,7 g. Tú bỏ tất cả số bóng đó vào chiếc hộp xanh và chiếc hộp đỏ. Khi đó, Tú nhận thấy cân nặng của hộp xanh tăng thêm 62,7 g. Hỏi cân nặng của hộp màu đỏ tăng thêm bao nhiêu gam?

A. 142,5 g B. 74,1 g  C. 79,8 g

Lời giải chi tiết:

Bài giải

25 quả bóng có cân nặng là:

5,7 x 25 = 142,5 (gam)

Cân nặng của hộp màu đỏ tăng thêm số gam là:

142,5 - 62,7 = 79,8 (gam)

Đáp số: 79,8 g.

------------------------------------------------------

--> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

  • 12 lượt xem
Chia sẻ bởi: Cự Giải
Sắp xếp theo