Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4 Ôn tập và bổ sung về phân số hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi và bài tập trong SGK Toán lớp 5 Cánh diều tập 1 trang 12, 13, 14 giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài.

A. Giải Toán lớp 5 trang 12 tập 1 Cánh diều

1. Toán lớp 5 trang 12 Bài 1

Trò chơi “Ghép thẻ”

a) Ghép các thẻ ghi phân số với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:

b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.

Lời giải chi tiết:

a)

b)

Phân sốĐọc phân sốTử số

Mẫu số

\frac{4}{7}Bốn phần bảy47
\frac{3}{8}Ba phần tám38
\frac{3}{7}Ba phần bảy37
\frac{3}{4}Ba phần tư34
\frac{20}{100}Hai mươi phần một trăm20100
\frac{7}{10}Bảy phần mười710

2. Toán lớp 5 trang 12 Bài 2

a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):

b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu):

Lời giải chi tiết:

a)

HìnhViết

Đọc

\frac{42}{100}Bốn mươi hai phần một trăm hay bốn mươi hai phần trăm
\frac{6}{100}Sáu phần một trăm hay sáu phần trăm
\frac{27}{1000}Hai mươi bảy phần một nghìn hay hai bảy phần nghìn
\frac{65}{1000}Sáu mươi lăm phần một nghìn hay sáu mươi lăm phần nghìn

b) 11:5=\frac{11}{5};\ 9:100=\frac{9}{100};\ 33:30=\frac{33}{30}

c) 301=\frac{301}{1};\ 12=\frac{12}{1};\ 2\ 025=\frac{2\ 025}{1}

B. Giải Toán lớp 5 trang 13 tập 1 Cánh diều

3. Toán lớp 5 trang 13 Bài 3

a) Nêu hai phân số bằng mỗi phân số sau: \frac{5}{4};\,\frac{9}{{12}}.

b) Rút gọn các phân số sau: \frac{{24}}{{32}};\,\,\frac{{14}}{{35}};\,\,\frac{{30}}{{25}};\,\,\frac{{63}}{{36}}

Lời giải chi tiết:

a) Hai phân số bằng phân số \frac{5}{4} là: \frac{5}{4}=\frac{10}{8}=\frac{15}{12}

Hai phân số bằng phân số là \frac{9}{{12}} là: \frac{9}{12}=\frac{45}{60}=\frac{90}{120}

b) \frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}

\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}

\frac{{30}}{{25}} = \frac{{30:5}}{{25:5}} = \frac{6}{5}

\frac{{63}}{{36}} = \frac{{63:9}}{{36:9}} = \frac{7}{4}

4. Toán lớp 5 trang 13 Bài 4

Quy đồng mẫu số hai phân số:

Lời giải chi tiết:

  • Ta có: \frac{4}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{{14}}

Giữ nguyên phân số \frac{3}{{14}}.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{3}{{14}} và \frac{4}{7} ta được \frac{3}{{14}} và \frac{8}{{14}}.

  • Ta có:  \frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}

Giữ nguyên phân số \frac{5}{6}.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{2}{3} và \frac{5}{6} ta được \frac{4}{6} và \frac{5}{6}.

5. Toán lớp 5 trang 13 Bài 5

a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:

b) Quy đồng mẫu số hai phân số:

Lời giải chi tiết:

b) Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{1}{4} và \frac{5}{3}

Vì 4 x 3 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{3}{{12}}\frac{5}{3} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{20}}{{12}}

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{1}{4}\frac{5}{3} ta được \frac{3}{{12}} và \frac{{20}}{{12}}.

  • Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{3}{5} và \frac{4}{7}

Vì 5 x 7 = 35 nên ta chọn 35 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{3}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}} và \frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{3}{5} và \frac{4}{7} ta được \frac{21}{35} và \frac{20}{35}.

  • Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{3}{{10}} và \frac{7}{9}

Vì 10 x 9 = 90 nên ta chọn 90 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{3}{{10}} = \frac{{3 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{27}}{{90}} và \frac{7}{9} = \frac{{7 \times 10}}{{9 \times 10}} = \frac{{70}}{{90}}

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{3}{10} và \frac{7}{9} ta được \frac{{27}}{{90}}\frac{{70}}{{90}}.

C. Giải Toán lớp 5 trang 14 tập 1 Cánh diều

6. Toán lớp 5 trang 14 Bài 6

Quy đồng mẫu số hai phân số:

Lời giải chi tiết:

  • Quy đồng mẫu số hai phân số: \frac{3}{4}\frac{1}{6}

Vì 12 : 4 = 3 và 12 : 6 = 2 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} =\frac{9}{{12}} và \frac{1}{6} = \frac{{1 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{2}{{12}}

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{3}{4}\frac{1}{6} ta được \frac{9}{12} và \frac{2}{12}

  • Quy đồng mẫu số hai phân số: \frac{7}{10} và \frac{5}{8}

Vì 40 : 10 = 4 và 40 : 8 = 5 nên ta chọn 40 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{28}}{{40}} và \frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{7}{10} và \frac{5}{8} ta được \frac{28}{40} và \frac{25}{40}.

  • Quy đồng mẫu số hai phân số: \frac{4}{9}\frac{5}{{16}}

Vì 9 x 16 = 144 nên ta chọn 144 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{4}{9} = \frac{{4 \times 16}}{{9 \times 16}} = \frac{{64}}{{144}} và \frac{5}{{16}} = \frac{{5 \times 9}}{{16 \times 9}} = \frac{{45}}{{144}}

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{4}{9}\frac{5}{{16}} ta được \frac{64}{144} và \frac{{45}}{{144}}.

7. Toán lớp 5 trang 14 Bài 7

a) >, <, =?

b) Sắp xếp các phân số \frac{2}{3};\ \frac{6}{7};\ \frac{3}{4} theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Ta có:

\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 28}}{{3 \times 28}} = \frac{{56}}{{84}}

\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{72}}{{84}}

\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 21}}{{4 \times 21}} = \frac{{63}}{{84}}

Vì \frac{{56}}{{84}} < \frac{{63}}{{84}} < \frac{{72}}{{84}} nên \frac{2}{3} < \frac{3}{4} < \frac{6}{7}.

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là \frac{2}{3};\ \frac{3}{4} ;\ \frac{6}{7}.

8. Toán lớp 5 trang 14 Bài 8

Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được \frac{5}{8} sợi dây. Đức leo được \frac{4}{10} sợi dây.

Theo em:

a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?

b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?

Lời giải chi tiết:

a) Dung đã leo được sợi dây màu tím

Đức đã leo được sợi dây màu xanh dương.

b) Ta có:

\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}

\frac{4}{{10}} = \frac{{4 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{16}}{{40}}

Vì \frac{{25}}{{40}} > \frac{{16}}{{40}} nên \frac{5}{8} > \frac{4}{{10}}

Vậy Dung leo được đoạn dây dài hơn.

------------------------------------------------------

--> Bài tiếp theo: Toán lớp 5 Cánh diều Bài 5: Ôn tập và bổ sung về các phép tính với phân số

  • 75 lượt xem
Chia sẻ bởi: Cự Giải
Sắp xếp theo