Luyện tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) Ôn tập Toán lớp 3

Nội dung
  • 8 Đánh giá

Bài tập Toán lớp 3 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh lớp 3 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, GiaiToan xin giới thiệu bài test Bài tập Toán lớp 3 - Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). Tham gia làm bài trắc nghiệm Toán lớp 3 để làm quen với các dạng toán liên quan đến các bài đã học nhé!

Bài tập Toán lớp 3: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) là bài ôn tập chương 2 môn Toán lớp 3 có đáp án. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Đề gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

--------------

Bài tiếp theo: Luyện tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

Bài liên quan:

------------

  • Câu 1:

    Tổng nào dưới đây có thể viết thành phép nhân 12 x 4?

    Gợi ý lời giải:
    → Đáp án đúng là đáp án C.
    12 x 4 = 12 + 12 + 12 + 12 
  • Câu 2:

    Giá trị 48 là kết quả của phép tính nào dưới đây?

    Gợi ý lời giải:
    → Đáp án đúng là đáp án A.
    Có 24 x 2 = 48 
    11 x 3 = 3
    22 x 4 = 88
    13 x 3 = 39
  • Câu 3:

    Dấu <, >, = thích hợp điền vào ô trống dưới đây là:

    13 x 2 ☐ 22 x 1

    Gợi ý lời giải:
    Có 13 x 2 = 26 và  22 x 1 = 22 nên 13 x 2 > 22 x 1 
  • Câu 4:

    Cách tính nào dưới đây đặt tính đúng cho phép tính 32 x 3?

    A. Luyện tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)B. Luyện tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)C. Luyện tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)D. Luyện tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
    Gợi ý lời giải:
    Phép tính B và phép tính C sai do đặt tính không thẳng hàng.
    Phép tính D sai do sai dấu phép tính.
  • Câu 5:

    Kết quả của phép tính 20 x 4 là:

    Gợi ý lời giải:
    Có 20 x 4 = 80 
  • Câu 6:

    Giá trị của phép tính 11 x 2 + 37 là:

    Gợi ý lời giải:
    Có 11 x 2 + 37 = 22 + 37 = 59
  • Câu 7:

    Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

    Gợi ý lời giải:
    Có 23 x 2 = 46
    13 x 3 = 39
    24 x 2 = 48
    11 x 1 = 11
    → Phép tính có kết quả bé nhất là 11 x 1 
  • Câu 8:

    Phép tính nào dưới đây có kết quả bằng 36?

    Gợi ý lời giải:
    Có 12 x 4 = 48
    11 x 3 = 33 
    10 x 4 = 40
    12 x 3 = 36
  • Câu 9:

    Mỗi bạn học sinh được cô giáo tặng cho 12 quyển vở. Hỏi 4 bạn như vậy được tặng tất cả bao nhiêu quyển vở?

    Điền các số thích hợp để hoàn thiện lời giải cho bài toán:

    4 bạn được tặng tất cả số quyển vở là:

    12 x ☐ = ☐ (quyển vở)

    Đáp số: ☐ quyển vở

    Nhập các số thích hợp vào ô trống, các số cách nhau 1 dấu "-"
    4 - 48 - 48 
    Gợi ý lời giải:

    4 bạn được tặng tất cả số quyển vở là:

    12 x 4 = 48 (quyển vở)

    Đáp số: 48 quyển vở

  • Câu 10:

    Tìm một số, biết rằng lấy số đó cộng với tích của 31 và 3 thì được kết quả là 200. Số cần tìm là:

    Gợi ý lời giải:
    Số cần tìm là 200 - 31 x 3 = 200 - 93 - 107
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Bọ Cạp
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan