Luyện tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ Sách Cánh Diều Bài tập Toán 7

Nội dung
  • 2 Đánh giá

Bài tập Toán 7 Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - Có đáp án

GiaiToan.com xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài test: Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm sách Cánh Diều. Nhằm giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, khả năng tư duy với các dạng bài tập Toán lớp 7 mới nhất. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán Chương 1: Số hữu tỉ

Bài tập Toán 7 Sách Cánh Diều có đáp án được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

Ngoài ra mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Đề thi học kì 1 lớp 7 Có đáp án chi tiết, ...

------> Bài tiếp theo: Luyện tập Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

------> Bài liên quan:

Đóng
Bạn đã dùng hết 5 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản Giaitoan PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:

    Kết quả của phép tính 0,35.\frac{2}{7} là:

    Gợi ý lời giải:
    - 0,35.\frac{2}{7} =  - \frac{{35}}{{100}}.\frac{2}{7} =  - \frac{7}{{20}}.\frac{2}{7} =  - \frac{1}{{10}} =  - 0,1
  • Câu 2:

    Thực hiện phép tính 3\frac{6}{7}.\frac{5}{4} - 2\frac{6}{7}.\frac{5}{4} ta được kết quả là

    Gợi ý lời giải:
    3\frac{6}{7}.\frac{5}{4} - 2\frac{6}{7}.\frac{5}{4} = \left( {3\frac{6}{7} - 2\frac{6}{7}} \right).\frac{5}{4} = \left( {3 + \frac{6}{7} - 2 - \frac{6}{7}} \right).\frac{5}{4} = 1.\frac{5}{4} = \frac{5}{4}
  • Câu 3:

    Kết quả của phép tính: - 25\frac{1}{4}:\frac{5}{7} + 15\frac{1}{4}:\frac{5}{7} là:

    Gợi ý lời giải:
    - 25\frac{1}{4}:\frac{5}{7} + 15\frac{1}{4}:\frac{5}{7} = \left( { - 25\frac{1}{4} + 15\frac{1}{4}} \right):\frac{5}{7} =  - 10.\frac{7}{5} =  - 14
  • Câu 4:

    Giá trị x thỏa mãn: 0,25 + x =  - \frac{3}{4}

    Gợi ý lời giải:
    \begin{matrix}
  0,25 + x =  - \dfrac{3}{4} \hfill \\
  x =  - \dfrac{3}{4} - 0,25 \hfill \\
  x =  - \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{4} \hfill \\
  x = \dfrac{{ - 4}}{4} =  - 1 \hfill \\ 
\end{matrix}
  • Câu 5:

    Tìm x biết 3\frac{1}{2} - \frac{1}{2}x = \frac{2}{3}

    Gợi ý lời giải:
    \begin{matrix}
  3\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{2}x = \dfrac{2}{3} \hfill \\
  \dfrac{7}{2} - \dfrac{1}{2}x = \dfrac{2}{3} \hfill \\
  \dfrac{1}{2}x = \dfrac{7}{2} - \dfrac{2}{3} \hfill \\
  \dfrac{1}{2}x = \dfrac{{17}}{6} \hfill \\
  x = \dfrac{{17}}{6}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{{17}}{3} \hfill \\ 
\end{matrix}
  • Câu 6:

    Viết lại các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần: \frac{9}{7};\frac{3}{7};\frac{{25}}{{12}};\frac{9}{8};\frac{{ - 11}}{9}

    Gợi ý lời giải:

    Vì \frac{{ - 11}}{9} < 0;\frac{3}{7} > 0 \Rightarrow \frac{{ - 11}}{9} < \frac{3}{7}

    Vì 3 < 7 và 7 > 0 nên \frac{3}{7} < \frac{7}{7} hay \frac{3}{7} < 1

    Vì 9 > 8 và 9 > 0 nên \frac{9}{8} > \frac{8}{8} hay \frac{9}{8} > 1

    Vậy \frac{3}{7} < \frac{9}{8}

    Vì 8 > 7 và 9 > 0 nên \frac{9}{8} < \frac{9}{7} hay \frac{9}{8} > 1

    Vì 9 < 14 và 7 > 0 nên \frac{9}{7} < \frac{{14}}{7} hay \frac{9}{7} < 2

    Vì 25 > 24 và 12 > 0 nên \frac{{25}}{{12}} > \frac{{24}}{{12}} hay \frac{{25}}{{12}} > 2

    Vậy \frac{9}{7} < \frac{{25}}{{12}}

    Vậy các số hữu tỉ sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: - \frac{{11}}{9};\frac{3}{7};\frac{9}{8};\frac{9}{7};\frac{{25}}{{12}}

  • Câu 7:

    Số hữu tỉ \frac{{ - 7}}{{16}} được tách thành tích của hai số hữu tỉ dương (viết dưới dạng phân số tối giản) là \frac{1}{a},\frac{b}{4} . Khi đó, giá trị của a + b là bao nhiêu?

    Gợi ý lời giải:

    Ta có: \frac{{ - 7}}{{16}} = \frac{1}{a}.\frac{b}{4} = \frac{b}{{4a}} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {b =  - 7} \\ 
  {a = 4} 
\end{array}} \right.

    Suy ra a + b = (-7) + 4 = -3

  • Câu 8:

    Khi tách số hữu tỉ \frac{3}{8} thành tổng hai số hữu tỉ dương có tử bằng 1 thì tổng các mẫu số bằng:

    Gợi ý lời giải:

    Ta có: \frac{3}{8} = \frac{1}{8} + \frac{2}{8} = \frac{1}{8} + \frac{1}{4}

    Khi đó tổng các mẫu số là 8 + 4 = 12

  • Câu 9:

    Giá trị của biểu thức T = \frac{2}{{1.3}} + \frac{2}{{3.5}} + ... + \frac{2}{{97.99}}

    Gợi ý lời giải:

    Ta có:

    T = \frac{2}{{1.3}} + \frac{2}{{3.5}} + ... + \frac{2}{{97.99}}

    T = \frac{{3 - 1}}{{1.3}} + \frac{{5 - 3}}{{3.5}} + ... + \frac{{99 - 97}}{{97.99}}

    T = 1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + .... + \frac{1}{{97}} - \frac{1}{{99}}

    T = 1 - \frac{1}{{99}} = \frac{{98}}{{99}}


  • Câu 10:

    Cho biểu thức A = \frac{{2004}}{{2005}} + \frac{{2005}}{{2006}}, B = \frac{{2004 + 2005}}{{2005 + 2006}}. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Gợi ý lời giải:

    Ta có:

    A = \frac{{2004}}{{2005}} + \frac{{2005}}{{2006}} = \frac{{2004.2006 + 2005.2005}}{{2005.2006}} > \frac{{2004.2005 + 2005.2005}}{{2005.2006}}

    = \frac{{2004 + 2005}}{{2006}} > 1

    B = \frac{{2004 + 2005}}{{2005 + 2006}} = \frac{{4009}}{{4011}} < 1

    Suy ra A > 1 > B

  • Câu 11:

    Tính nhanh tổng P = \frac{{38}}{{25}} + \frac{9}{{10}} - \frac{{11}}{{15}} + \frac{{13}}{{21}} - \frac{{15}}{{28}} + \frac{{17}}{{36}} - ... + \frac{{197}}{{4851}} - \frac{{199}}{{4950}}

    Gợi ý lời giải:

    Ta có:

    \frac{P}{2} = \frac{{38}}{{50}} + \frac{9}{{20}} - \frac{{11}}{{30}} + \frac{{13}}{{42}} - \frac{{15}}{{56}} + ... + \frac{{197}}{{9702}} - \frac{{199}}{{9900}}

    \frac{P}{2} = \frac{{38}}{{50}} + \frac{9}{{4.5}} - \frac{{11}}{{5.6}} + \frac{{13}}{{6.7}} - \frac{{15}}{{7.8}} + ... + \frac{{197}}{{98.99}} - \frac{{199}}{{99.100}}

    \frac{P}{2} = \frac{{38}}{{50}} + \left( {\frac{1}{4} + \frac{1}{5}} \right) - \left( {\frac{1}{5} + \frac{1}{6}} \right) + \left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{7}} \right) - \left( {\frac{1}{7} + \frac{1}{8}} \right)

    + ... + \left( {\frac{1}{{98}} + \frac{1}{{99}}} \right) - \left( {\frac{1}{{99}} + \frac{1}{{100}}} \right)

    \frac{P}{2} = \frac{{38}}{{50}} + \frac{1}{4} - \frac{1}{{100}} = \frac{{76 + 25 - 1}}{{100}} = 1

    => P = 2

  • Câu 12:

    Cho các biểu thức sau: A = \left( {\frac{{ - 23}}{{15}}} \right).\left( { - \frac{{12}}{7}} \right), B = \left( { - \frac{3}{5}} \right).\left( {\frac{9}{{ - 17}}} \right).\left( {\frac{{ - 14}}{{25}}} \right), C = \left( {\frac{{ - 5}}{{13}}} \right).\left( {\frac{{ - 4}}{{13}}} \right).\left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right).....\left( {\frac{4}{{13}}} \right).\left( {\frac{5}{{13}}} \right). Khẳng định nào sau đây đúng?

    Gợi ý lời giải:

    Ta có: 

    C = \left( { - \frac{5}{{13}}} \right).\left( { - \frac{4}{{13}}} \right).\left( { - \frac{3}{{23}}} \right).....\left( {\frac{0}{{13}}} \right).\left( {\frac{4}{{13}}} \right).\left( {\frac{5}{{13}}} \right) = 0

    Mặt khác ta có: A > 0, B < 0

    Suy ra B < C < A

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 5 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản Giaitoan PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 5 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản Giaitoan PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ bởi: Bon
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan