Lập số tự nhiên từ các chữ số cho trước Chuyên đề Toán lớp 4
Dạng toán lập số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước
Bài toán lập các số tự nhiên từ các chữ số cho trước là tài liệu do đội ngũ giáo viên của GiaiToan biên soạn bao gồm phương pháp giải và các ví dụ chi tiết có kèm theo đáp án và bài tập cụ thể giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc về cấu tạo số tự nhiên. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo chi tiết.
1. Kiến thức cần nhớ khi lập số tự nhiên
+ Có mười chữ số gồm 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Khi lập một số tự nhiên, ta sử dụng mười chữ số trên.
+ Chữ số đầu tiên bên trái của một số tự nhiên có hai chữ số trở lên phải khác 0.
+ Các số tự nhiên có tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.
+ Các số tự nhiên có tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.
+ Số chia hết cho 2 là các số chẵn (hay các số có tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8).
+ Số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 3.
+ Số chia hết cho 9 là những số tổng các chữ số chia hết hết cho 9.
+ Số chia hết cho 5 là những số có tận cùng bằng 0, 5.
2. Cách lập số tự nhiên từ các số cho trước
Ví dụ 1: Lập số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số 0, 1, 4, 7.
Hướng dẫn:
+ Bài toán yêu cầu số cần lập có 4 chữ số khác nhau nên các chữ số không được lặp lại.
+ Số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau nên chữ số hàng nghìn là số khác 0.
+ Số tự nhiên bé nhất được lập từ các chữ số đã cho thì ta ưu tiên chọn các chữ số nhỏ trước.
Lời giải chi tiết:
+ Chọn chữ số đầu tiên (từ trái sang):
Vì số 0 không thể đứng đầu nên trong các số còn lại 1 là số bé nhất nên ta chọn 1 là chữ số đầu tiên.
+ Chọn chữ số thứ hai:
Trong 3 chữ số còn lại 0, 4, 7 thì 0 là chữ số bé nhất nên ta chọn 0 là chữ số thứ hai.
+ Chọn chữ số thứ ba:
Trong 2 chữ số còn lại 4, 7 thì 4 là chữ số bé hơn nên ta chọn 4 là chữ số thứ ba. Vậy 7 là chữ số còn lại.
Qua 4 bước chọn trên, số tự nhiên bé nhất có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số 0, 1, 4, 7 là 1047.
Ví dụ 2: Cho 3 chữ số 1, 5, 2.
a) Hãy lập tất cả các số có hai chữ số từ 3 chữ số trên.
b) Hãy lập tất cả các số có hai chữ số khác nhau từ 3 chữ số trên.
Hướng dẫn:
a) Các số có hai chữ số được lập từ 3 chữ số trên có thể lặp lại.
b) Các số có hai chữ số khác nhau được lập từ 3 chữ số trên không được lặp lại (hay các chữ số trong một số không giống nhau).
Lời giải chi tiết:
a)
+ Các số có chữ số hàng chục bằng 1 là: 11, 12, 15.
+ Các số có chữ số hàng chục bằng 2 là: 21, 22, 25.
+ Các số có chữ số hàng chục bằng 5 là: 51, 52, 55.
Vậy các số có hai chữ số được lập từ 3 chữ số trên là: 11, 12, 15, 21, 22, 25, 51, 52, 55.
b)
+ Các số có chữ số hàng chục bằng 1, các chữ số khác nhau là: 12, 15.
+ Các số có chữ số hàng chục bằng 2, các chữ số khác nhau là: 21, 25.
+ Các số có chữ số hàng chục bằng 5, các chữ số khác nhau là: 51, 52.
Vậy các số có hai chữ số khác nhau được lập từ 3 chữ số trên là: 12, 15, 21, 25, 51, 52.
3. Bài tập vận dụng lập số tự nhiên từ các số cho trước
Bài 1: Cho 4 chữ số 0, 2, 5, 3.
a) Hãy lập các số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã cho.
b) Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho.
c) Tìm số lẻ lớn nhất, số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho.
Bài 2: Cho 3 chữ số 5, 1, 9. Hãy lập tất các số có ba chữ số mà ở mỗi số đó có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó.
Bài 3: Cho 5 chữ số 0, 2, 4, 6, 9. Lập tất cả các số có 4 chữ số khác nhau và mỗi số đều chia hết cho 3.
Bài 4: Viết các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 12.
Bài 5: Viết tất cả các số tự nhiên có hai chữ số khác nhau, biết tổng các chữ số của số đó bằng 10 và hiệu các chữ số của nó bằng 6.
Bài 6: Viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số mà tổng các chữ số của số đó bằng 15.
Bài 7: Viết tất cả các số tự nhiên, biết rằng tích của các chữ số của nó bằng 8.
Bài 8: Viết tất cả các số tự nhiên có hai chữ số biết thương của hai chữ số của nó bằng 3.
- Lượt xem: 5.616