Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2021 - 2022 - Đề số 4 Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 theo thông tư 22
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề số 4
Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2022 - Đề số 4 là tài liệu được biên soạn giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 tốt nhất. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về để ôn tập thi giữa kì lớp 3 đạt kết quả cao.
Tham khảo thêm: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2021 - 2022 - Đề số 5
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2021 – 2022 Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số 8394 có số liền sau bằng:
A. 8395 | B. 8393 | C. 8396 | D. 8392 |
Câu 2: Số gồm 5 nghìn, 3 trăm, 2 chục và 6 đơn vị được viết là:
A. 5326 | B. 5236 | C. 5632 | D. 5362 |
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5m 7dm = … cm là:
A. 507 | B. 570 | C. 57 | D. 5700 |
Câu 4: Hiệu giữa số lớn nhất có bốn chữ số với số bé nhất có một chữ số có kết quả là:
A. 1 | B. 10 000 | C. 0 | D. 9999 |
Câu 5: Các số VI, II, III, IV, IX, X, XXI, XVIII được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. II, III, IV, VI, IX, X, XVIII, XXI | B. VI, II, III, IV, IX, X, XXI, XVIII |
C. II, III, IV, XXI, VI, X, IX, XVIII | D. XXI, XVIII, X, IX, VI, IV, III, II |
Câu 6: Ngày 30 tháng 7 là thứ hai thì ngày 4 tháng 8 cùng năm đó là:
A. Thứ năm | B. Thứ sáu | C. Thứ bảy | D. Chủ nhật |
Câu 7: Mỗi viên gạch hình vuông có độ dài cạnh 25cm. 4 viên gạch như thế có chu vi bằng:
A. 100cn | B. 200cm | C. 400cm | D. 500cm |
Câu 8: Giá trị của biểu thức 500 : 2 x 3 là:
A. 250 | B. 500 | C. 750 | D. 1000 |
II. Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm):
1840 x 3 | 9090 : 9 | 1638 + 1859 | 7187 – 4284 |
Bài 2 (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
a) 1738 + 3812 x 2 | b) 9987 – 5175 : 5 |
Bài 3 (1 điểm): Một hình chữ nhật có chiều dài 120m và chiều rộng 80m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 4 (2 điểm): Một phân xưởng phải sản xuất 2256 sản phẩm. Phân xưởng đó đã làm được 1/6 số sản phẩm đó. Hỏi phân xưởng còn phải sản xuất thêm bao nhiêu sản phẩm nữa?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm học 2021 – 2022
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | A | B | D | A | C | C | C |
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
1840 x 3 = 5520 | 9090 : 9 = 1010 |
1638 + 1859 = 3497 | 7187 – 4284 = 2903 |
Bài 2:
a) 1738 + 3812 x 2 = 1738 + 7624 = 9362 | b) 9987 – 5175 : 5 = 9987 – 1035 = 8952 |
Bài 3:
Chu vi của hình chữ nhật là:
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
Đáp số: 400m
Bài 4:
Số sản phẩm phân xưởng đã sản xuất là:
2256 : 6 = 376 (sản phẩm)
Số sản phẩm phân xưởng còn phải sản xuất thêm là:
2256 – 376 = 1880 (sản phẩm)
Đáp số: 1880 sản phẩm.
---------------
Ngoài Đề ôn tập thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 trên. Các bạn có thể tham khảo trên GiaiToan thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bé học Toán lớp 3 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất.