Cho tam giác vuông ABC, vuông góc ở A có cạnh AB = 30 m, cạnh AC = 40 m Diện tích hình tam giác
Diện tích hình tam giác lớp 5
Bài toán về diện tích hình tam giác do GiaiToan biên soạn với lời giải chi tiết cho dạng bài liên quan đến các công thức tính diện tích, chu vi hình tam giác giúp các bạn học sinh nắm vững các kiến thức và áp dụng tính toán trong các bài tập. Mời các bạn tham khảo.
Đề bài: Cho tam giác vuông ABC, vuông góc ở A có cạnh AB = 30 m, cạnh AC = 40 m và cạnh BC = 50 m. Người ta lấy ra một hình thang BCDE có đáy lớn là cạnh BC, điểm D trên AC và điểm E trên AB và có chiều cao là 12 m. Tính diện tích tam giác AED. |
Hướng dẫn:
Theo đề bài, phần diện tích tăng thêm chính là diện tích của tam giác ADC. Từ đó tính được chiều cao AH.
Hai tam giác ABC và ADC có cùng chiều cao AH. Từ đó tính được diện tích tam giác ABC.
Lời giải chi tiết:
Nối B với D.
Diện tích tam giác BCD là:
50 x 12 : 2 = 300 (m2)
Đáy CD của tam giác BCD là:
300 x 2 : 30 = 20 (m)
Độ dài cạnh AD là:
40 − 20 = 20 (m)
Nối C với E. Hai tam giác BCD và BCE có chung đáy BC và có chiều cao bằng nhau (cùng là chiều cao hình thang BCDE).
Do đó diện tích tam giác BCD bằng diện tích tam giác BCE và bằng 300 m2.
Đáy EB của tam giác BCE là:
300 x 2 : 40 = 15 (m)
Độ dài cạnh AE là:
30 − 15 = 15 (m)
Diện tích tam giác AED là:
20 x 15 : 2 = 150 (m2)
Đáp số: 150 m2
--------------------------------------
Công thức tính diện tích tam giác
Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Công thức:
S = a x h : 2
Trong đó:
S: diện tích hình tam giác.
a: độ dài cạnh đáy.
h: chiều cao của tam giác.
→ Để tính độ dài cạnh đáy của tam giác, ta lấy 2 lần diện tích chia cho chiều cao.
a = S x 2 : h
→ Để tính độ dài chiều cao của tam giác. ta lấy 2 lần diện tích chia cho cạnh đáy.
h = S x 2 : a
- Lượt xem: 11