Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 1 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5

Nội dung Tải về
  • 4 Đánh giá

Bộ đề thi Toán lớp 5 học kì 2 được biên soạn là 5 đề Toán lớp 5 kì 2 có đáp án kèm theo. Các đề thi được biên soạn chuẩn theo Ma trận Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập Toán lớp 5 kì 2 có trong đề thi lớp 5. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 5 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.

Tham khảo thêm đề thi kì 2 lớp 5 nâng cao:

Nghiêm cấm sao chép với mục đích thương mại

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 1

Câu 1 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

a) Giá trị của chữ số 3 trong số 4,132 là:

A. \frac{3}{{100}}

B. \frac{3}{{10}}

C. \frac{3}{{1000}}

D. 3

b) Số gồm 6 đơn vị và 9 phần trăm được viết là:

A. 6,09

B. 6,90

C. 6,009

D. 6,900

Câu 2 (1 điểm): Viết các số thập phân dưới đây dưới dạng tỉ số phần trăm:

3,7 = …

0,46 = …

Câu 3 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

5m3 12dm3 = …m3

1 giờ 12 phút = … giờ

Câu 4 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Một ô tô đi hết quãng đường dài 300km trong 6 giờ. Vận tốc của ô tô đó là: … km/giờ.

Câu 5 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

7 giờ 12 phút – 3 giờ 56 phút = ?

A. 4 giờ 12 phút

B. 3 giờ 16 phút

C. 4 giờ 24 phút

D. 3 giờ 48 phút

Câu 6 (1 điểm): Đặt tính rồi tính:

8 giờ 15 phút x 5

3 phút 12 giây : 3

Câu 7 (1,5 điểm): Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 5/3. Biết chiều dài hơn chiều rộng 3,6m và chiều cao của bể nước bằng trung bình cộng độ dài chiều rộng và chiều dài. Hiện tại lượng nước trong bể chiếm 3/4 thể tích của bể. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước nữa để được đầy bể nước? (biết 1 lít = 1dm3)

Câu 8 (1 điểm): Tìm x , biết:

a) 1,4 x x = 28

b) 15,6 : x = 2

Câu 9 (1 điểm): Biết diện tích của hình tròn bằng 50,24m2. Tính diện tích phần được tô màu trong hình dưới đây:

Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề số 1

Câu 10 (1 điểm): Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ô tô đi với vận tốc 62km/giờ, xe máy đi với vận tốc bằng 5/8 vận tốc của ô tô. Tính quãng đường AB, biết sau 2 giờ 24 phút hai xe gặp nhau.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 2

Câu 1 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Chữ số 7 trong số thập phân 4,729 có giá trị là:

A. 4

B. \frac{4}{{10}}

C. \frac{4}{{100}}

D. \frac{4}{{1000}}

Câu 2 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Biết 75% của một số bằng 120. Số đó là:

A. 120

B. 90

C. 160

D. 100

Câu 3 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ kém 12 phút đến 10 giờ 30 phút là:

A. 3 giờ

B. 2 giờ 42 phút

C. 3 giờ 12 phút

D. 2 giờ 18 phút

Câu 4 (0,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3 tấn 162kg = … tấn là:

A. 3162

B. 316,2

C. 3,162

D. 31,62

Câu 5 (1 điểm): Một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 7dm. Tính diện tích tôn để làm thùng (không tính mép hàn).

Câu 6 (1 điểm): Tìm , biết:

a) 12,6 : x = 1,7 + 4,3

b) x : 4 = 12,5 – 4,7

Câu 7 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Diện tích hình bình hành có độ dài đáy bằng 12cm và chiều cao bằng 2/3 độ dài cạnh đáy là … cm2.

Câu 8 (1 điểm): Đặt tính rồi tính:

a) 2 giờ 15 phút + 3 giờ 48 phút

b) 12 phút 5 giây – 7 phút 45 giây

c) 7,82 x 6

d) 1,755 : 39

Câu 9 (2 điểm): Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Sau 1 giờ , một ô tô cũng xuất phát từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 60 km/giờ .Hỏi:

a) Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy ?

b) Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 10 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

2,022 x 478 + 739 x 2,022 – 2,022 x 217

(Để xem trọn bộ đề thi kèm đáp án, mời tải tài liệu về!)

Tham khảo thêm:

  • 2.416 lượt xem
Chia sẻ bởi: Bon
Liên kết tải về
Tìm thêm: Toán lớp 5
Sắp xếp theo