Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 2 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5
Bộ đề thi Toán lớp 5 học kì 2 - Số 2 được biên soạn là 5 đề Toán lớp 5 kì 2 có đáp án kèm theo. Các đề thi được biên soạn chuẩn theo Ma trận Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập Toán lớp 5 kì 2 có trong đề thi lớp 5. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 5 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.
Nghiêm cấm sao chép với mục đích thương mại
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm): Giá trị của chữ số 2 trong số thập phân 12,18 là:
A. 20 | B. 2 | C. | D. |
Câu 2 (0,5 điểm): Phân số 1,25 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 0,125% | B. 1,25% | C. 12,5% | D. 125% |
Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của hình tròn có đường kính bằng 4cm là:
A. 15,7cm | B. 12,56cm | C. 16cm | D. 25,12cm |
Câu 4 (0,5 điểm): Một lớp học có 48 học sinh, trong đó có 15 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh của lớp đó bằng:
A. 41,15% | B. 40% | C. 35% | D. 31,25% |
Câu 5 (1 điểm): Diện tích của hình thang có độ dài hai đấy lần lượt bằng 24m, 15m và chiều cao bằng 12m là:
A. 220m2 | B. 234m2 | C. 250m2 | D. 264m2 |
Câu 6 (1 điểm): Một xe máy đi quãng đường 100km mất 2 giờ 30 phút. Vậy vận tốc của xe máy đó là:
A. 40km/giờ | B. 45km/giờ | C. 50km/giờ | D. 55km/giờ |
Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 33000m2 = …hm2 là:
A. 330 | B. 33 | C. 3,3 | D. 0,33 |
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 8 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 15,72 + 18,146 | b) 73,18 – 22,965 |
c) 26,54 x 4 | d) 148,49 : 2,5 |
Câu 9 (2 điểm): Bên trong lòng một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 6dm và chiều cao 3dm. Hỏi cần bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1dm3 để xếp đầy vào hình hộp chữ nhật đó?
Câu 10 (1 điểm): Một người trong một giờ đầu đi được 7/20 quãng đường AB, giờ thứ hai đi được 15/100 quãng đường AB, giờ thứ ba người đó đi nốt quãng đường còn lại. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu phần quãng đường AB?
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm): Số thập phân “hai mươi sáu phẩy chín mươi ba” được viết là:
A. 26,93 | B. 2693 | C. 269,3 | D. 2,693 |
Câu 2 (0,5 điểm): Tỉ số phần trăm giữa hai số 18 và 72 là:
A. 20% | B. 25% | C. 30% | D. 35% |
Câu 3 (0,5 điểm): Diện tích của hình tròn có bán kính bằng 3cm là:
A. 16,54cm2 | B. 18,96cm2 | C. 20,14cm2 | D. 28,26cm2 |
Câu 4 (0,5 điểm): Một người đi xe máy trên quãng đường AB dài 120km với vận tốc 50km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì người đó đi hết quãng đường AB?
A. 3,2 giờ | B. 3 giờ | C. 2,5 giờ | D. 2,5 giờ |
Câu 5 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 45m và chiều rộng 28m. Hỏi diện tích của mảnh đất bằng bao nhiêu ha?
A. 12,6ha | B. 1,26ha | C. 0,126ha | D. 0,0126ha |
Câu 6 (1 điểm): Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 40%. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 16 học sinh | B. 18 học sinh | C. 20 học sinh | D. 24 học sinh |
Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ 8km2 16hm2 = …ha là:
A. 816000 | B. 81600 | C. 8160 | D. 816 |
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 8 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 2 giờ 15 phút + 6 giờ 37 phút | b) 8 giờ 4 phút – 2 giờ 46 phút |
c) 2,5 phút x 4 | d) 17,8 giây : 4 |
Câu 9 (2 điểm): Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 16m và chiều cao 5m.
Câu 10 (1 điểm): Một đội công nhân có 16 người nhận sửa xong một quãng đường trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu công nhân? Biết rằng mức làm mỗi người như nhau.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm): Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 1,2 | B. 3,6 | C. 2,4 | D. 4,8 |
Câu 2 (0,5 điểm): Trong các số thập phân 1,14; 1,09; 1,17; 1,018 số thập phân lớn nhất là:
A. 1,14 | B. 1,09 | C. 1,17 | D. 1,018 |
Câu 3 (0,5 điểm): Chu vi của đường tròn có bán kính bằng 6dm là:
A. 37,68dm | B. 18,84dm | C. 9,42dm | D. 9,42dm |
Câu 4 (0,5 điểm): Một người đi quãng đường AB với vận tốc 36km/giờ hết 3 giờ 15 phút. Độ dài quãng đường AB là:
A. 85km | B. 96km | C. 108km | D. 117km |
Câu 5 (1 điểm): Diện tích của hình thang có độ dài hai đáy lần lượt bằng 12cm, 20cm và chiều cao bằng 15cm là:
A. 60cm2 | B. 120cm2 | C. 240cm2 | D. 480cm2 |
Câu 6 (1 điểm): số sách là 28 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu quyển sách?
A. 54 quyển | B. 48 quyển | C. 48 quyển | D. 24 quyển |
Câu 7 (1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 84 tạ 5 yến = …tấn là:
A. 8,45 | B. 84,5 | C. 845 | D. 8450 |
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 8 (2 điểm): Thực hiện phép tính:
a) 23,52 + 71,18 – 82,93 | b) 97,14 – 49,19 – 32,93 |
c) 482,53 – 9,15 x 16 | d) 67,18 + 340 : 16 |
Câu 9 (2 điểm): Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó biết diện tích xung quanh của hình hộp bằng 7800cm2.
Câu 10 (1 điểm): Có 8 bao gạo đựng tất cả 128kg gạo. Hỏi 15 bao gạo như thế đựng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Biết mỗi bao gạo đựng số gạo như nhau.
(Để xem trọn bộ đề thi kèm đáp án, mời tải tài liệu về!)
Tham khảo thêm: