Bài 59 trang 63 SGK Toán 9 tập 2 Giải SGK Toán 9

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Bài 59 trang 63 SGK Toán 9

Bài 59 trang 63 SGK Toán 9 tập 2 Ôn tập chương 4 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 9. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt!

Giải bài 59 Toán 9 trang 63

Bài 59 (trang 63 SGK): Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:

a) 2(x2 – 2x)2 + 3(x2 – 2x) + 1 = 0

b) {\left( {x + \frac{1}{x}} \right)^2} - 4\left( {x + \frac{1}{x}} \right) + 3 = 0

Hướng dẫn giải

Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức:

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức.

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Trong các giá trị tìm được của ẩn, loại các giá trị không thỏa mãn điều kiện xác định, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định là nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết

a) 2(x2 – 2x)2 + 3(x2 – 2x) + 1 = 0 (*)

Đặt x2 – 2x = t

Phương trình (*) trở thành

2t2 + 3t + 1 = 0

Ta có: a = 2; b = 3; c = 1

Dễ thấy a – b + c = 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt: {t_1} =  - 1;{t_2} = \frac{{ - c}}{a} = \frac{{ - 1}}{2}

Với t = -1 ta có:

x2 – 2x = -1 (1)

=> x2 – 2x + 1 = 0

=> (x - 1)2 = 0

Phương trình (1) có nghiệm x = 1

Với t = \frac{{ - 1}}{2} \Rightarrow {x^2} - 2x =  - \frac{1}{2} \Rightarrow 2{x^2} - 4x + 1 = 0{\text{     }}\left( 2 \right)

Ta có: a = 2; b’ = -4; c = 1

=> ∆’ = 2 > 0

Vậy phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt {x_1} = \frac{{2 - \sqrt 2 }}{2};{x_2} = \frac{{2 + \sqrt 2 }}{2}

Vậy phương trình (*) có tập nghiệm S = \left\{ {1;\frac{{2 - \sqrt 2 }}{2};\frac{{2 + \sqrt 2 }}{2}} \right\}

b) {\left( {x + \frac{1}{x}} \right)^2} - 4\left( {x + \frac{1}{x}} \right) + 3 = 0 (*)

Điều kiện x \ne 0

Đặt x + \frac{1}{x} = t Phương trình (*) trở thành:

t2 – 4t + 3 = 0 (1)

Ta có: a = 1; b = -4; c = 3

Dễ thấy a + b + c = 0

=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt {t_1} = 1;{t_2} = \frac{c}{a} = 3

Với t = 1 ta có:

x + \frac{1}{x} = 1 \Rightarrow {x^2} + 1 = x \Rightarrow {x^2} - x + 1 = 0{\text{   }}\left( 1 \right)

Ta có a = 1; b = -1; c = 1

=> ∆ = -3 < 0

=> Phương trình (1) vô nghiệm

Với t = 3 ta có:

x + \frac{1}{x} = 3 \Rightarrow {x^2} + 1 = 3x \Rightarrow {x^2} - 3x + 1 = 0{\text{   }}\left( 2 \right)

Ta có a = 1; b = -3; c = 1

=> ∆ = 5 > 0

Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt:

{x_1} = \frac{{3 + \sqrt 5 }}{2};{x_2} = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}

Vậy phương trình (*) có tập nghiệm là S = \left\{ {\frac{{3 + \sqrt 5 }}{2};\frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}} \right\}

---> Câu hỏi tiếp theo: Bài 60 trang 64 SGK Toán 9

-----------------------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 59 trang 63 SGK Toán 9 tập 2 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 4 Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) Phương trình bậc hai một ẩn. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 9. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!

Chia sẻ bởi: Sư Tử
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 60
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan