Vận dụng 4 trang 9 Toán 7 tập 2 SGK Chân trời sáng tạo Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo

Nội dung
  • 11 Đánh giá

Vận dụng 4 trang 9 SGK Toán 7 tập 2

Toán lớp 7 tập 2 Vận dụng 4 trang 9 là lời giải bài Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau SGK Toán 7 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải Vận dụng 4 Toán 7 tập 2 SGK trang 9

Vận dụng 4 (SGK trang 9): a) Thành phần của mứt dừa sau khi hoàn thành chỉ gồm có dừa và đường theo tỉ lệ 2 : 1. Em hãy tính xem trong 6 kg mứt dừa có bao nhiêu kilôgam dừa và bao nhiêu kilôgam đường.

b) Dung và Thúy muốn làm mứt gừng theo công thức: Cứ 3 phần gừng thì cần 2 phần đường. Hai bạn đã mua 600 g gừng. Hỏi hai bạn cần mua bao nhiêu gam đường?

c) Chị Chi có 10 quyển vở, chị chia cho hai em là An và Bình. Hãy tính số quyển vở được chia của mỗi em, cho biết tuổi của An và Bình lần lượt là 8; 12 và số quyển vở được chia tỉ lệ với số tuổi.

Hướng dn gii

Ta có tính chất của dãy tỉ số bằng nhau như sau:

\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b + d}} = \frac{{a - c}}{{b - d}}

Mở rộng công thức như sau:

\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f} = \frac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = \frac{{a - c + e}}{{b - d + f}}

Li gii chi tiết

a) Gọi khối lượng dừa và lượng đường trong 6 kg mứt dừa lần lượt là x kg và y kg

Điều kiện: x > 0, y > 0

Ta có: Tỉ lệ giữa lượng dừa và đường là 2 : 1

=> \frac{x}{2} = \frac{y}{1}

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

=> \frac{x}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{x + y}}{{2 + 1}} = \frac{6}{3} = 2

=> x = 2.2 = 4 (thỏa mãn)

=> y = 1.2 = 2 (thỏa mãn)

Vậy lượng dừa và lượng đường trong 6 kg mứt dừa lần lượt là 4 kg và 2 kg.

b) Tỉ lệ giữa phần gừng và phần đường là 3 : 2.

Gọi lượng gừng và lượng đường hai cần cần mua lần lượt là x gam và y gam

Điều kiện: x > 0, y > 0

Ta có: \frac{x}{3} = \frac{y}{2},x = 600

=> \frac{{600}}{3} = \frac{y}{2} \Leftrightarrow y = \frac{{600.2}}{3} = 400

Vậy hai bạn cần mua 400 gam đường

c) Gọi số vở được chia cho An và Bình lần lượt là x quyển và y quyển

Điều kiện: x,y \in {\mathbb{N}^*}

Ta có: Tỉ lệ giữa số tuổi của An và Bình là: 8 : 12 = 2 : 3

Số vở được chia tỉ lệ với số tuổi => \frac{x}{2} = \frac{y}{3}

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{x + y}}{{2 + 3}} = \frac{{10}}{5} = 2

=> x = 2.2 = 4 (thỏa mãn)

=> y = 3.2 = 6 (thỏa mãn)

Vậy số vở được chia cho hai bạn An và Bình lần lượt là 4 quyển và 6 quyển.

---> Câu hỏi cùng bài:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Vận dụng 4 Toán lớp 7 trang 9 Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 6: các đại lượng tỉ lệ. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 7.

Chia sẻ bởi: Thùy Chi
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 6.934
Sắp xếp theo