Trắc nghiệm Toán 8 CD Chương 1 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến Trắc nghiệm Toán 8 CD Chương 1 Bài 2

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Trắc nghiệm Toán 8 CD Chương 1 Bài 2

Trắc nghiệm Toán 8 CD Chương 1 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến bao gồm các dạng bài tập Toán 8 theo chương trình sách mới được GiaiToan tổng hợp nhằm giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học và rèn luyện kĩ năng.

Trắc nghiệm Toán 8 CD Chương 1 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu tốt nhất các dạng bài tập Toán 8 sách CD. Tham khảo thêm các bài học khác được đăng tải chi tiết bám sát chương trình học SGK Cánh diều tại mục Trắc nghiệm Toán 8 CD do GiaiToan biên soạn.

  • Câu 1:

     Cho x^2y -3xy^2-xy+5-N=2x^2y+7xy^2+xy . Khi đó N bằng 

    Gợi ý lời giải:

    Lời giải chi tiết:

    x^2y -3xy^2-xy+5-N=2x^2y+7xy^2+xy

    N=(x^2y -3xy^2-xy+5)- (2x^2y+7xy^2+xy)

    N=x^2y -3xy^2-xy+5- 2x^2y-7xy^2-xy

    N=(x^2y- 2x^2y) +(-3xy^2-7xy^2)+(-xy-xy)+5

    N=-x^2y -10xy^2-2xy+5

    => Đáp án A

  • Câu 2:

     Tổng của hai đa thức 3x^2y-2xy^2+xy2x^2y+3xy^2+1 là đa thức: 

    Gợi ý lời giải:
    Đáp án C
  • Câu 3:

     Thực hiện phép tính: \frac{2}{5}\left( {{x^2}y - 5x + 10y} \right) ta được kết quả: 

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  \dfrac{2}{5}\left( {{x^2}y - 5x + 10y} \right) \hfill \\
   = \dfrac{2}{5}.{x^2}y - \dfrac{2}{5}.5x + \dfrac{2}{5}.10y \hfill \\
   = \dfrac{2}{5}.{x^2}y - 2x + 4y \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 4:

     Giá trị của biểu thức: B = 2x\left( {10{x^2} - 5x - 2} \right) - 5x\left( {4{x^2} - 2x - 1} \right) tại x = - 5 là: 

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  B = 2x\left( {10{x^2} - 5x - 2} \right) - 5x\left( {4{x^2} - 2x - 1} \right) \hfill \\
  B = 20{x^3} - 10{x^2} - 4x - 20{x^3} + 10{x^2} + 5x \hfill \\
  B = \left( {20{x^3} - 20{x^3}} \right) + \left( { - 10{x^2} + 10{x^2}} \right) + x \hfill \\
  B = x \hfill \\
  x =  - 5 \Rightarrow B =  - 5 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 5:

     Bậc của biểu thức: C = {x^3}\left( {\frac{{ - 5}}{4}{x^2}y} \right)\left( {\frac{{ - 2}}{5}{x^3}{y^4}} \right)

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  C = {x^3}\left( {\dfrac{{ - 5}}{4}{x^2}y} \right)\left( {\dfrac{{ - 2}}{5}{x^3}{y^4}} \right) \hfill \\
  C = \left( {{x^3}.{x^2}.{x^3}} \right).\left( {y.{y^4}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{4}.\dfrac{{ - 2}}{5}} \right) \hfill \\
  C = {x^{3 + 2 + 3}}.{y^{1 + 4}}.\dfrac{1}{2} \hfill \\
  C = {x^8}.{y^4}.\dfrac{1}{2} \hfill \\ 
\end{matrix}

    Bậc của biểu thức là 12

  • Câu 6:

     Thu gọn biểu thức x\left( {2x + 2} \right)\left( {x - 1 - {x^2}} \right)- 2{x^4} - 2x + 1 thu được kết quả 

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  x\left( {2x + 2} \right)\left( {x - 1 - {x^2}} \right) \hfill \\
   = \left( {2{x^2} + 2x} \right)\left( {x - 1 - {x^2}} \right) \hfill \\
   = 2{x^2}\left( {x - 1 - {x^2}} \right) + 2x\left( {x - 1 - {x^2}} \right) \hfill \\
   = 2{x^3} - 2{x^2} - 2{x^4} + 2{x^2} - 2x - 2{x^3} \hfill \\
   =  - 2{x^4} - 2x \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 7:

     Giá trị x thỏa mãn biểu thức: \left( {x + 3} \right)\left( {1 - 2x} \right) + \left( {x + 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = 14 là: 

    Gợi ý lời giải:
    \begin{matrix}
  \left( {x + 3} \right)\left( {1 - 2x} \right) + \left( {x + 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = 14 \hfill \\
   \Leftrightarrow x.\left( {1 - 2x} \right) + 3\left( {1 - 2x} \right) + x\left( {2x - 1} \right) + 1.\left( {2x - 1} \right) = 14 \hfill \\
   \Leftrightarrow x - 2{x^2} + 3 - 6x + 2{x^2} - x + 2x - 1 = 14 \hfill \\
   \Leftrightarrow 2x + 2 = 14 \hfill \\
   \Leftrightarrow 2x = 12 \Rightarrow x = 6 \hfill \\ 
\end{matrix}
  • Câu 8:

     Kết quả phép chia đa thức -2x^3y^2z+8x^2y^3z^2-10x^4yz^2 cho đơn thức -2xyz là: 

    Gợi ý lời giải:
    Lời giải chi tiết: 

    (-2x^3y^2z+8x^2y^3z^2-10x^4yz^2) :(-2xyz)

    =-2x^3y^2z:(-2xyz) +8x^2y^3z^2:(-2xyz) -10x^4yz^2 :(-2xyz)

    =x^2y-4xy^2z+5x^3z

    => Đáp án C

  • Câu 9:

    Thực hiện phép chia (2x^4y-6x^2y^7):(2x^2) ta được đa thức ax^2y+by^7 ( a,b là hằng số). Khi đó a+b bằng 

    Gợi ý lời giải:

    (2x^4y-6x^2y^7):(2x^2)

    =2x^4y:(2x^2)-6x^2y^7:(2x^2)

    =x^2y-3y^7

    Vậy a=1, b= -3. Khi đó: a+b=1+(-3)=-2

    => Đáp án C

  • Câu 10:

     Đa thức N thỏa mãn -15x^6y^5-20x^4y^4-25x^5y^3=(-5x^3y^2)N là 

    Gợi ý lời giải:
    Lời giải chi tiết: 

    Ta có

    N=(-15x^6y^5-20x^4y^4-25x^5y^3):(-5x^3y^2)

    N=-15x^6y^5:(-5x^3y^2) -20x^4y^4:(-5x^3y^2) -25x^5y^3:(-5x^3y^2)

    N=3x^3y^3 +4xy^2 +5x^2y

    => Đáp án: C

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Bọ Cạp
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo