Trắc nghiệm Toán 8 CD Chương 1 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ Trắc nghiệm Toán 8 CD Chương 1 Bài 3

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Trắc nghiệm Toán 8 CD Chương 1 Bài 3

Trắc nghiệm Toán 8 CD Chương 1 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ bao gồm các dạng bài tập Toán 8 theo chương trình sách mới được GiaiToan tổng hợp nhằm giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học và rèn luyện kĩ năng.

Trắc nghiệm Toán 8 CD Chương 1 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu tốt nhất các dạng bài tập Toán 8 sách CD. Tham khảo thêm các bài học khác được đăng tải chi tiết bám sát chương trình học SGK Cánh diều tại mục Trắc nghiệm Toán 8 CD do GiaiToan biên soạn.

  • Câu 1:

    Biểu thức nào dưới đây viết được dưới dạng bình phương của một tổng?

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    {x^2} + 2x + 1 = {x^2} + 2x + {1^2} = {\left( {x + 1} \right)^2}

  • Câu 2:

     Công thức nào dưới đây là công thức của hiệu hai bình phương?

    Gợi ý lời giải:
    Đáp án B
  • Câu 3:

     Khai triển (3x – 4y)2 ta được:

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có (3x – 4y)2 = (3x)2 – 2.3x.4y + (4y)2 = 9x2 – 24xy + 16y2

  • Câu 4:

     Rút gọn biểu thức {\left( {2x + 2} \right)^2} - 4x\left( {x + 2} \right) ta được kết quả bằng: 

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    \begin{matrix}
  {\left( {2x + 2} \right)^2} - 4x\left( {x + 2} \right) \hfill \\
   = 4{x^2} + 8x + 4 - 4{x^2} - 8x \hfill \\
   = 4 \hfill \\ 
\end{matrix}

  • Câu 5:

     Viết biểu thức x3 + 12x2 + 48x + 64 dưới dạng lập phương của một tổng 

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có:

     x3 + 12x2 + 48x + 64 

    = x3 + 3x2.4 + 3.x.42 + 43 

    = (x + 4)3

  • Câu 6:

     Thu gọn biểu thức B = (x + 1)(x2 – x + 1) – (x – 1)(x2 + x + 1) ta được kết quả là: 

    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có B = (x + 1)(x2 – x + 1) – (x – 1)(x2 + x + 1)

    = x3 + 1 – (x3 – 1) = x3 + 1 – x3 + 1 = 2

    Vậy B = 2

  • Câu 7:
    Gợi ý lời giải:

    Hướng dẫn giải

    Ta có A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) và A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2) nên A, B đúng.

    Vì A + B = B + A ⇒ (A + B)3 = (B + A)3 nên C đúng

    Vì A – B = - (B – A) ⇒ (A – B)3 = -(B – A)3 nên D sai

  • Câu 8:

     Cho biểu thức T = x3 – 3x2 + 3x. Tính giá trị của T khi x = 101 

    Gợi ý lời giải:

    Ta có A = x3 – 3x2 + 3x = x3 – 3x2 + 3x – 1 + 1 = (x – 1)3 + 1

    Thay x = 101 vào A = (x – 1)3 + 1 ta được

    A = (101 – 1)3 + 1 suy ra A = 1003 + 1

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Phước Thịnh
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo