Toán lớp 4 Trang 39, 40, 41, 42 Bài 17: Biểu đồ cột Sách Chân trời sáng tạo Tập 1
Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1 Bài 17: Biểu đồ cột
Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1 Bài 17: Biểu đồ cột với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4. Hướng dẫn và lời giải chi tiết bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo!
Thực hành Bài 1 Trang 40 Toán lớp 4
Quan sát biểu đồ sau.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?
b) Nêu tên các bạn trong nhóm.
c) Các cột tô màu cho biết điều gì?
Một bạn ăn bữa trưa trong bao lâu?
d) So sánh thời gian ăn bữa trưa của các bạn.
- Bạn nào ăn nhanh nhất, bạn nào ăn chậm nhất?
- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú bao nhiêu phút?
- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc bao nhiêu phút?
e) Có mấy bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút? Có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ không?
Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ để trả lời các câu hỏi.
1 giờ = 60 phút
Lời giải chi tiết:
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn thởi gian ăn bữa trưa của nhóm em.
b) Tên các bạn trong nhóm là: Hà, Cúc, Tú, Lê.
c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn trưa của mỗi bạn (đơn vị phút).
Bạn Hà ăn bữa trưa trong 25 phút.
Bạn Cúc ăn bữa trưa trong 36 phút.
Bạn Tú ăn bữa trưa trong 20 phút.
Bạn Lê ăn bữa trưa trong 40 phút.
d) Ta có 20 < 25 < 36 < 40
- Bạn Tú ăn nhanh nhất, bạn Lê ăn chậm nhất.
- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú là 40 – 20 = 20 (phút)
- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc là: 36 – 25 = 11 (phút)
e) Có hai bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó là bạn Hà và bạn Tú).
Ta có 1 giờ = 60 phút
Vì thời gian các bạn ăn đều nhỏ hơn 60 phút nên không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn giờ.
Thực hành Bài 2 Trang 40 Toán lớp 4
Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.
Khối lớp | Một | Hai | Ba | Bốn | Năm |
Số học sinh | 200 | 224 | 250 | 238 | 200 |
Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?
b) Hoàn thiện biểu đồ bên.
c) Đọc số liệu trên biểu đồ rồi so sánh số học sinh các khối lớp.
(Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất).
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.
Hướng dẫn:
Dựa vào bảng thống kê và hoàn thành biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Biểu đồ cột bên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em.
b)
c) – Khối lớp Ba có nhiều học sinh nhất, khối lớp Một và khối lớp Năm có ít học sinh nhất.
- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh bằng nhau.
- Khối lớp Ba có nhiều hơn khối lớp Bốn là: 250 – 238 = 12 (học sinh).
- Khối lớp Một có ít hơn khối lớp Hai là: 224 – 200 = 24 (học sinh)
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều là: Một và Năm, Hai, Bốn, Ba.
Luyện tập Bài 1 Trang 41 Toán lớp 4
Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Số liệu được cho trong biểu đồ sau.
Khối lượng gạo hỗ trợ tại một khu vực trong tháng 8 năm 2021 | a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo mấy lần? Nêu khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần. b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần nào? c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là bao nhiêu ki-lô-gam? d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành bao nhiêu phần quà? |
Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát biểu đồ, ta thấy
- Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.
- Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là: Lần 1 hỗ trợ 10 000 kg; Lần 2 hỗ trợ 12 000 kg; Lần 3 hỗ trợ 9 000 kg; Lần 4 hỗ trợ 11 000 kg
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:
10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)
d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là:
42 000 : 5 = 8 400 (phần quà)
Luyện tập Bài 2 Trang 41 Toán lớp 4
Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:
Loại hàng | Gạo | Thịt | Cá | Rau | Bột nêm |
Khối lượng | 5 kg | 1 kg 500g | 2 kg | 4 kg 500 g | 500 g |
Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.
a) Hoàn thiện biểu đồ bên.
b) Loại hàng nào có khối lượng lớn nhất?
c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà có đủ dùng trong một tuần không?
Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Hoàn thiện biểu đồ bên:
b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là: Gạo
c) Một tuần có 7 ngày.
Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá sử dụng trong một tuần là:
500 × 7 = 3 500 g
Ta thấy 3 500 g > 1 500 và 3 500 g > 2 000 g
Như vậy lượng thịt hoặc cá trong một phần quà không đủ dùng trong một tuần.
Luyện tập Bài 3 Trang 42 Toán lớp 4
a) Hoàn thành bảng thống kê sau:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc
b) Quan sát biểu đồ sau.
Số học sinh thích đọc sách, báo, truyện
Hoàn thiện biểu đồ trên.
Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc loại nào nhất?
Hướng dẫn:
Quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có bảng thống kê:
b) Ta có biểu đồ sau:
Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc Báo nhi đồng nhất.
Hoạt động thực tế Trang 42 Toán lớp 4
Thống kê loại phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất: Sách truyện; dụng cụ học tập; dụng cụ thể thao.
Loại phần thưởng | Kiểm đếm | Số bạn |
Sách truyện | ...?... | ...?... |
Dụng cụ học tập | ...?... | ...?... |
Dụng cụ thể thao | ...?... | ...?... |
Hướng dẫn:
Hỏi ý kiến của các bạn trong lớp về loại phần thưởng các bạn thích nhất và điền vào bảng thống kê.
Lời giải chi tiết:
Sau khi thu thập ý kiến của các bạn, em có bảng thống kê như sau:
Loại phần thưởng | Kiểm đếm | Số bạn |
Sách truyện | 15 | |
Dụng cụ học tập | 10 | |
Dụng cụ thể thao | 10 |
---> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Trang 43, 44 Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện
------------------------------------------------
Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1 Bài 17: Biểu đồ cột dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán lớp 4 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 4. Ngoài ra Giaitoan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Toán lớp 4 Kết nối tri thức, Toán lớp 4 Cánh diều, ....Chúc các em học tốt.
- Lượt xem: 242