Toán lớp 4 Trang 32, 33, 34 Bài 14 Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân Sách Chân trời sáng tạo Tập 1

Nội dung
  • 1 Đánh giá

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4. Hướng dẫn và lời giải chi tiết bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo!

Thực hành Bài 1 Trang 33 Toán lớp 4

Tính bằng cách thuận tiện.

Mẫu: 2 x 9 x 5 = (2 x 5) x 9

= 10 x 9

= 90

a) 5 x 3 x 4 b) 6 x 5 x 7
c) 20 x 9 x 5d) 2 x 7 x 50

Hướng dẫn:

Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

(a x b) x c = a x (b x c)

Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau:

a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)

Lời giải chi tiết:

a) 5 x 3 x 4 = (5 x 4) x 3

= 20 x 3

= 60

b) 6 x 5 x 7 = (6 x 5) x 7

= 30 x 7

= 210

c) 20 x 9 x 5 = (20 x 5) x 9

= 100 x 9

= 900

d) 2 x 7 x 50 = (2 x 50) x 7

= 100 x 7

= 700

Luyện tập Bài 1 Trang 33 Toán lớp 4

Thay ..?.. bằng số hoặc chữ thích hợp.

a) m x n = ..?.. x m

b) a x 1 = ..?.. x a = ..?..

c) a x 0 = ..?.. x a = ..?..

Hướng dẫn:

Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

Lời giải chi tiết:

a) m x n = n x m

b) a x 1 = 1 x a = a

c) a x 0 = 0 x a = 0

Luyện tập Bài 2 Trang 33 Toán lớp 4

Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng

a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.

Cách 1: (6 + 4) × 2 = 10 × 2 = 20

Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = 12 + 8 = 20

Ta có: (6 + 4) × 2 = 6 × 2 + 4 × 2

2 × (6 + 4) = 2 × 6 + 2 × 4

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình.

Chọn hình ảnh phù hợp với biểu thức.

c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu)

Mẫu: 8 × 3 + 2 × 3 = (8 + 2) × 3

= 10 × 3

= 30

Hướng dẫn:

Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

(a x b) x c = a x (b x c)

Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c như sau:

a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a x (b + c) = a x b + a x c

Lời giải chi tiết:

b)

c) 7 x 4 + 3 x 4 = (7 + 3) x 4

= 10 x 4

= 40

12 x 2 + 4 x 2 + 4 x 2 = (12 + 4 + 4) x 2

= 20 x 2

= 40

Luyện tập Bài 3 Trang 34 Toán lớp 4

Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách).

Hướng dẫn:

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

a x (b + c) = a x b + a x c

Lời giải chi tiết:

Đội văn nghệ của trường có số bạn là:

Cách 1: (6 + 4) × 5 = 10 × 5 = 50 (bạn)

Cách 2: 6 × 5 + 4 × 5 = 30 + 20 = 50 (bạn)

Đáp số: 50 bạn

Vui học Trang 34 Toán lớp 4

Số?

An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây).

An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An ...?... đồng.

Hướng dẫn:

Bước 1: Tính tổng số tiền phần quà An mua cho lớp.

Bước 2: Số tiền cô bán hàng trả lại = 100 000 - tổng số tiền An đã mua

Lời giải chi tiết:

Cách 1:

An mua 3 phần quà hết số tiền là:

(17 000 + 4 000 + 12 000) × 3 = 33 000 × 3 = 99 000 (đồng)

Cô bán hàng trả lại An số tiền là:

100 000 – 99 000 = 1 000 (đồng)

Cách 2:

An mua 3 phần quà hết số tiền là:

17 000 × 3 + 4 000 × 3 + 12 000 × 3 = 51 000 + 12 000 + 36 000 = 99 000 (đồng)

Cô bán hàng trả lại An số tiền là:

100 000 – 99 000 = 1 000 (đồng)

Vậy em điền như sau:

An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An 1 000 đồng.

---> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 Trang 35, 36 Bài 15: Em làm được những gì?

------------------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết cho các bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân dành cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán lớp 4 và hỗ trợ các em học sinh trong các kì thi trong năm học lớp 4. Ngoài ra Giaitoan mời thầy cô và học sinh tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: Toán lớp 4 Kết nối tri thức, Toán lớp 4 Cánh diều, ....Chúc các em học tốt.

Chia sẻ bởi: Xuka
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt xem: 38
Sắp xếp theo