Toán lớp 2 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Lý thuyết Toán lớp 2 tập 1 sách Cánh Diều
  • 1 Đánh giá

Toán lớp 2 Bài: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 bao gồm lý thuyết Toán lớp 2 sách Cánh Diều cho các em học sinh tham khảo, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 2, ôn tập chủ đề 1 Toán lớp 2 sách Cánh Diều. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết Toán lớp 2: Ôn tập  phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

1. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 100

Ví dụ: Thực hiện phép cộng 52 + 30.

Hàng chục

Hàng đơn vị

5

2

+

3

0

8

2

• Hàng đơn vị: 2 cộng 0 bằng 2, viết 2.

• Hàng chục: 5 cộng 3 bằng 8, viết 8.

Vậy 52 + 30 = 82

2. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Ví dụ: Thực hiện phép cộng 28 – 16

Hàng chục

Hàng đơn vị

2

8

1

6

1

2

• Hàng đơn vị: 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.

• Hàng chục: 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.

Vậy 28 – 16 = 12

3. Các dạng toán về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

3.1. Đặt tính rồi tính

+ Khi đặt phép tính cộng, trừ (không nhớ) các em cộng (trừ) lần lượt các số theo thứ tự từ phải sang trái theo các bước:

Bước 1: Hàng đơn vị cộng (trừ) hàng đơn vị.

Bước 2: Hàng chục cộng (trừ) hàng chục.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 20 + 52

b) 86 – 62

Lời giải:

a) 20 + 52

Toán lớp 2 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

• Hàng đơn vị: 0 cộng 2 bằng 2, viết 2.

• Hàng chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7

b) 86 – 62

Toán lớp 2 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

• Hàng đơn vị: 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.

• Hàng chục: 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.

3.2. Tính nhẩm

+ Khi cộng hai chữ số với nhau, đặt số lớn phía trước và số nhỏ phía sau rồi mới nhẩm đếm.

+ Thực hiện phép cộng hai số tròn chục bằng cách cộng các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.

Ví dụ: Tính nhẩm 10 + 20; 40 – 20.

Lời giải:

10 + 20 = 30

40 – 20 = 20

3.3. Thực hiện phép tính

+ Thực hiện phép cộng các số có hai chữ số bằng cách cộng từ phải sang trái các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.

+ Trong một bài toán có nhiều phép tính, các em thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ: Tính:

a) 10 + 2 + 5

b) 80 – 20 – 20

Lời giải:

a) 10 + 2 + 5 = 12 + 5 = 17

b) 80 – 20 – 20 = 60 – 20 = 40

3.4. Bài toán có lời văn

Để giải các bài toán có lời văn, các em thực hiện các bước sau:

+ Xác định các số đã cho và xác định yêu cầu của bài toán.

+ Dựa vào các từ khó như “thêm”, “bớt”, “còn lại”, “tất cả”, … để xác định phép tính cho bài toán.

+ Trả lời bài toán.

--------

Bài tiếp theo: Toán lớp 2 Bài 3 Tia số. Số liền trước - Số liền sau sách Cánh Diều

Bài liên quan:

-------

Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 2 bài: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 sách Cánh Diều cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

  • 766 lượt xem
Bờm Cập nhật: 19/08/2021
Xem thêm: Toán lớp 2
Sắp xếp theo