Luyện tập Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Nội dung
  • 6 Đánh giá

Bài tập Toán lớp 2 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh lớp 2 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, GiaiToan xin giới thiệu bài trắc nghiệm Bài tập Toán lớp 2 - Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến phép cộng và phép trừ nhé!

Bài tập Toán lớp 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 là bài ôn tập chủ đề 1 môn Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Đề gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

-------------

Bài tiếp theo: Luyện tập chung trang 23, 24 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài liên quan:

  • Giải bài tập Toán lớp 2 Bài 5 sách Kết nối tri thức
  • Toán lớp 2 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

-------------

Bạn đã dùng hết 5 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản Giaitoan PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:

    Tính nhẩm 40 + 20 được kết quả là:

    Gợi ý lời giải:

    Có 4 chục + 2 chục = 6 chục.

    Vậy 40 + 20 = 60.

  • Câu 2:

    Tính nhẩm 80 – 10 được kết quả là:

    Gợi ý lời giải:

    Có 8 chục - 1 chục = 7 chục.

    Vậy 80 - 10 = 70.

  • Câu 3:

    Đáp án nào dưới đây đặt tính đúng phép cộng 42 + 24?

    Gợi ý lời giải:

    Đặt phép tính sao cho các chữ số thẳng cột với nhau (hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng chục với hàng chục).

    Có 42 + 24 = 66.

  • Câu 4:

    Đáp án nào dưới đây đặt tính đúng phép trừ 99 – 18?

    Gợi ý lời giải:

    Đặt phép tính sao cho các chữ số thẳng cột với nhau (hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng chục với hàng chục).

    Có 99 - 18 = 81.

  • Câu 5:

    Phép tính 90 + 6 – 42 có kết quả là:

    Gợi ý lời giải:

    Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    90 + 6 - 42 = 96 - 42 = 54.

  • Câu 6:

    Phép tính 11 + 20 + 37 có kết quả là:

    Gợi ý lời giải:

    Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    11 + 20 + 37 = 31 + 37 = 68.

  • Câu 7:

    Số thích hợp để điền vào chỗ trống 20 + ⍰ = 90 là:

    Gợi ý lời giải:

    Vì 2 chục + 7 chục = 9 chục nên 20 + 70 = 90.

    Số thích hợp để điền vào ô trống là 70.

  • Câu 8:

    Cho các phép tính dưới đây:

    14 + 2533 + 1669 – 3011 + 1399 – 6021 + 18

    Có bao nhiêu phép tính có kết quả bằng 39?

    Gợi ý lời giải:

    Có 11 + 25 = 39

    33 + 16 = 49

    69 - 30 = 39

    11 + 13 = 24

    99 - 60 = 39

    21 + 18 = 39

    Vậy có tất cả 4 phép tính có kết quả bằng 39.

  • Câu 9:

    Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

    Gợi ý lời giải:

    Có 25 + 2 = 27

    11 + 17 = 28

    56 - 35 = 21

    98 - 77 = 21

  • Câu 10:

    Một chiếc xe buýt có 18 hành khách. Một lúc sau có 5 hành khách xuống xe. Hỏi trong xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách?

    Gợi ý lời giải:

    Trong xe buýt còn lại số hành khách là:

    18 - 5 = 13 (hành khách)

    Đáp số: 13 hành khách.

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 5 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản Giaitoan PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 5 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản Giaitoan PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ bởi: Batman
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan