Luyện tập Các thành phần của phép cộng, phép trừ Bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Nội dung
  • 20 Đánh giá

Bài tập Toán lớp 2 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh lớp 2 củng cố và rèn luyện kỹ năng tính toán, GiaiToan xin giới thiệu bài trắc nghiệm Bài tập Toán lớp 2 - Các thành phần của phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tham gia làm bài test để làm quen với các dạng toán liên quan đến phép cộng và phép trừ nhé!

Bài tập Toán lớp 2: Các thành phần của phép cộng, phép trừ là bài ôn tập chủ đề 1 môn Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Đề gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn.

-------------

Bài tiếp theo: Luyện tập Hơn, kém nhau bao nhiêu sách Kết nối tri thức

Bài liên quan:

-------------

  • Câu 1:

    Trong phép cộng 32 + 4 = 36, số 4 đóng vai trò là:

    Gợi ý lời giải:

    Trong phép cộng 32 + 4 = 36, số 4 và 32 đóng vai trò là số hạng, 36 đóng vai trò là tổng.

  • Câu 2:

    Trong phép trừ 40 – 30 = 10, số 40 đóng vai trò là:

    Gợi ý lời giải:

    Trong phép trừ 40 – 30 = 10, số 40 đóng vai trò là số bị trừ, 30 đóng vai trò là số trừ, 10 đóng vai trò là hiệu.

  • Câu 3:

    Trong phép cộng 25 + 62 = 87, số 87 đóng vai trò là:

    Gợi ý lời giải:

    Trong phép cộng 25 + 62 = 87, số 25 và 62 đóng vai trò là số hạng, 87 đóng vai trò là tổng.

  • Câu 4:

    Phép cộng nào dưới đây 24 đóng vai trò là tổng?

    Gợi ý lời giải:

    Trong các phép cộng 24 + 4 = 28; 5 + 24 = 29; 24 + 12 = 36; 24 đóng vai trò là số hạng.

  • Câu 5:

    Phép trừ nào dưới đây 45 đóng vai trò là số bị trừ?

    Gợi ý lời giải:

    Trong phép cộng 20 + 45 = 65, 45 đóng vai trò là số hạng.

    Trong phép trừ 99 – 54 = 45, 45 đóng vai trò là hiệu.

    Trong phép trừ 68 – 45 = 23, 45 đóng vai trò là số trừ.

    Trong phép trừ 45 – 12 = 33 , 45 đóng vai trò là số bị trừ.

  • Câu 6:

    Cho phép trừ 76 – 25 = 51. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây.

    Gợi ý lời giải:

    Trong phép trừ 76 – 25 = 51:

    + 76 đóng vai trò là số bị trừ.

    + 25 đóng vai trò là số trừ.

    + 51 đóng vai trò là hiệu.

  • Câu 7:

    Cho hai phép cộng 13 + 14 = 27 và 10 + 2 = 12. Chọn câu sai trong các câu dưới đây.

    Gợi ý lời giải:

    Trong phép cộng 13 + 14 = 27 thì:

    + 13 và 14 là các số hạng.

    + 27 là tổng

    Trong phép cộng 10 + 2 = 12 thì:

    + 10 và 2 là các số hạng.

    + 12 là tổng.

  • Câu 8:

    Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 40 + 5 = … là:

    Gợi ý lời giải:

    Thực hiện phép cộng được 40 + 5 = 45.

  • Câu 9:

    Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 75 – 12 = … là:

    Gợi ý lời giải:

    Thực hiện phép trừ được 75 – 12 = 63.

  • Câu 10:

    Mẹ đã mua 15 quả cam, mẹ cho Hoa 4 quả cảm. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?

    Gợi ý lời giải:

    Để tính được số quả cam mẹ còn lại, các em học sinh sử dụng phép trừ với số bị trừ là số quả cam mẹ đã mua và số trừ là số quả cam mẹ cho Hoa.

    Phép tính: 15 - 4 = 11.

    Trả lời: Mẹ còn lại 11 quả cam.

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Chia sẻ bởi: Bi
Mời bạn đánh giá!
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan