Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm học 2020 - 2021 Đề số 5 Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4
Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 năm học 2020 - 2021 Đề số 5
Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 năm học 2020 - 2021 Đề số 5 do đội ngũ giáo viên của GiaiToan.com biên soạn là đề Toán lớp 4 kì 1 có đáp án kèm theo. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 4 kì 1 có trong đề thi lớp 4. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 4 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, giaitoan.com mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Bản quyền thuộc về GiaiToan
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 – Đề số 5
Bài 1 (1 điểm): Viết các số sau:
a) Mười hai triệu
b) Ba triệu chín trăm bốn mươi sáu nghìn
c) Hai mươi lăm triệu sáu trăm năm mươi tư
d) Bảy triệu không trăm bốn mươi hai nghìn chín trăm linh ba
Bài 2 (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 tạ 6 yến = ….kg | b) 5 tấn 4 tạ = ….yến |
c) 2 tạ 3 yến = ….yến | d) 4 tấn 9 yến = ….kg |
Bài 3 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 36 178 + 17 378 | b) 827 822 – 178 289 |
c) 823 x 18 | d) 6804 : 54 |
Bài 4 (1 điểm): Tìm X, biết:
a) X + 78 829 = 91 828 | b) X – 82 829 = 28 928 |
Bài 5 (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức A = m + n x p với m = 19 829; n = 183 và p = 282.
Bài 6 (1 điểm): Từ các chữ số 2, 5, 0 hãy lập các số có ba chữ số khác nhau sao cho các số đó chia hết cho 2 và 5.
Bài 7 (2 điểm): Một trường tiểu học có 1830 học sinh, trong đó số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 182 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Bài 8 (1 điểm): Tìm trung bình cộng của ba số 18, 42 và 66.
Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 – Đề số 5
Bài 1:
a) Mười hai triệu: 12 000 000
b) Ba triệu chín trăm bốn mươi sáu nghìn: 3 946 000
c) Hai mươi lăm triệu sáu trăm năm mươi tư: 25 000 654
d) Bảy triệu không trăm bốn mươi hai nghìn chín trăm linh ba: 7 042 903
Bài 2:
a) 3 tạ 6 yến = 360kg | b) 5 tấn 4 tạ = 540 yến |
c) 2 tạ 3 yến = 23 yến | d) 4 tấn 9 yến = 4090kg |
Bài 3: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
a) 36 178 + 17 378 = 53 556 | b) 827 822 – 178 289 = 649 533 |
c) 823 x 18 = 14 814 | d) 6804 : 54 = 126 |
Bài 4:
a) X + 78 829 = 91 828 X = 91 828 – 78 829 X = 12 999 | b) X – 82 829 = 28 928 X = 28 928 + 82 829 X = 111 757 |
Bài 5:
A = 19 829 + 183 x 282
= 19 829 + 51 606
= 71 435
Bài 6:
Các số có ba chữ số khác nhau mà chia hết cho 2 và 5 được lập từ ba chữ số 2, 5, 0 là 250 và 520.
Bài 7:
Số học sinh nữ của trường tiểu học đó là:
(1830 – 182) : 2 = 824 (học sinh)
Số học sinh nam của trường tiểu học đó là:
1830 – 824 = 1006 (học sinh)
Đáp số: 824 học sinh nữ; 1006 học sinh nam
Bài 8:
Trung bình cộng của ba số là:
(18 + 42 + 66) : 3 = 42
Đáp số: 42
------------------
Ngoài Đề thi toán lớp 4 kì 1 năm học 2020 - 2021 trên, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi lớp 4 kì 2 của các môn Toán lớp 4, Tiếng Việt lớp 4 và Tiếng Anh lớp 4 mà GiaiToan.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn.