Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán phòng GD - ĐT quận Cầu Giấy năm học 2021 - 2022 Đề thi giữa kì 1 toán 5

Nội dung Tải về
  • 3 Đánh giá

Đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán năm 2021 của phòng GD - ĐT quận Cầu Giấy là tài liệu được biên soạn đáp án bởi GiaiToan.com giúp các bạn học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức các dạng bài tập hay chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 1 tốt nhất. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về để ôn tập thi giữa kì lớp 5 đạt kết quả cao.

Tham khảo thêm:

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 môn Toán năm học 2021 - 2022

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề 1

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề 2

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề 3

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề 4

Đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn Toán năm học 2021 - 2022 Đề 5

Để tải đề thi, mời ấn vào đường link sau: Đề thi toán lớp 5 giữa kì 1

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm học 2021 – 2022 

PHÒNG GD - ĐT CẦU GIẤY

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

NĂM HỌC: 2021 – 2022

MÔN TOÁN 5

Thời gian: 40 phút

Khoanh vào đáp án đúng hoặc thực hiện yêu cầu của bài tập dưới đây:

Bài 1. (1 điểm)

a) Số thập phân gồm:” Hai trăm sáu mươi mốt đơn vị, bốn phần mười, bảy phần nghìn” viết là:

A. 26, 407

B. 261, 407

C. 261, 47

D. 261407

b) Số thập phân bé nhất trong các số sau là: 583, 62; 584, 26; 583, 65; 683, 56:

A. 583, 62

B. 584, 26

C. 583, 65

D. 683, 56

Bài 2. (1 điểm) An mua 25 quyển vở hết 175.000 đồng. Hỏi An mua 50 quyển vở cùng loại thì hết bao nhiêu tiền?

A. 350 đồng

B. 350 000 đồng

C. 305 000 đồng

D. 530 000 đồng

Bài 3. (1 điểm): Viết thành số thập phân:

a) 6\frac{7}{{100}}

b) 35\frac{2}{5}

i 4. (1điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 13 tấn 28 kg = ………….tấn

b) 4237m2 = ……………ha

c) 24m 3cm = ……………..dm

d) 25ha = …………….km2

Bài 5. (1 điểm) Điền dấu (>, <, =)

a) 37m2 79cm2 …….. 37,079m2

b) 9ha 7dam2 …….. 9,007ha

c) 3m2 15dm2 ……… 3,15m2

d) 5cm2 75mm2 …… 575mm2

Bài 6. (1điểm) Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:

a) 3\frac{2}{5} + 2\frac{1}{5}

b) 7\frac{1}{6}:5\frac{2}{3}

Bài 7. (1 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 78,3 + 142,07

b) 308,45 + 125,8

Bài 8. (1 điểm) Diện tích khu rừng ngập mặn là 15ha, trong đó \frac{1}{2} diện tích trồng được. Diện tích trồng được là bao nhiêu?

Bài 9. (1 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng \frac{3}{4} chiều dài và nửa chu vi của mảnh đất là 84m.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất đó.

b) Trên mảnh đất họ trồng rau, biết rằng cứ 1m2 thu hoạch được 8kg rau. Hỏi cả thửa ruộng họ thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam rau, bao nhiêu tấn rau?

Bài 10. (1 điểm) Từ các chữ số 0, 3, 5, 6 hãy viết tất cả các số thập phân mà phần nguyên gồm hai chữ số (mỗi chữ số chỉ viết một lần trong mỗi số thập phân).

Đáp án đề thi giữa học kì I Toán lớp 5

Bài 1.

a) Đáp án B

b) Đáp án B

Bài 2. Đáp án B

Bài 3.

a) 6\frac{7}{{100}} = 6,07

b) 35\frac{2}{5} = 35\frac{4}{{10}} = 35,4

i 4.

a) 13 tấn 28 kg = 13,028 tấn

b) 4237m2 = 0,4237ha

c) 24m 3cm = 240,3dm

d) 25ha = 0,25km2

Bài 5.

a) 37m2 79cm2 < 37,079m2

b) 9ha 7dam2 > 9,007ha

c) 3m2 15dm2 = 3,15m2

d) 5cm2 75mm2 = 575mm2

Bài 6.

a) 3\frac{2}{5} + 2\frac{1}{5} = \frac{{17}}{5} + \frac{{11}}{5} = \frac{{28}}{5}

b) 7\frac{1}{6}:5\frac{2}{3} = \frac{{43}}{6}:\frac{{17}}{3} = \frac{{43}}{6} \times \frac{3}{{17}} = \frac{{43}}{{34}}

Bài 7. Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.

a) 78,3 + 142,07 = 220,37

b) 308,45 + 125,8 = 434,25

Bài 8.

Đổi 15ha = 150000m2

Diện tích trồng được là:

150000 : 2 = 75000 (m2)

Đổi 75000m2 = 7,5ha

Đáp số: 7,5ha.

Bài 9.

a) Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

84 : 2 = 42 (m)

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

42 : 7 x 4 = 24 (m)

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

42 – 24 = 18 (m)

b) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

18 x 24 = 432 (m2)

Số rau thu hoạch được trên mảnh đất là:

432 x 8 = 3456 (kg)

Đổi 3456kg = 3,456 tấn

Đáp số: a) Chiều dài: 24m, chiều rộng: 18m

b) 3456kg rau/ 3,456 tấn rau.

Bài 10.

Các số thập phân có phần nguyên là 30 là: 30,56; 30,65.

Các số thập phân có phần nguyên là 50 là: 50,36; 50,63.

Các số thập phân có phần nguyên là 60 là: 60,35; 60,53.

Các số thập phân có phần nguyên là 35 là: 35,06; 35,60.

Các số thập phân có phần nguyên là 36 là: 36,05; 36,50.

Các số thập phân có phần nguyên là 53 là: 53,06; 53,60.

Các số thập phân có phần nguyên là 56 là: 56,03; 56,30.

Các số thập phân có phần nguyên là 63 là: 63,05; 63,50.

Các số thập phân có phần nguyên là 65 là: 65,03; 65,30.

---------------

Ngoài Đề thi toán giữa học kì 1 lớp 5 trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các bạn học Toán lớp 5 được chắc chắn, củng cố và nắm chắc kiến thức nhất.

  • 4.328 lượt xem
Chia sẻ bởi: Thiên Bình
Sắp xếp theo