Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 1 Bài tập cuối tuần Toán lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 1
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 1 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 1 lớp 4 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các số đến 100000, các bài toán cộng trừ nhân chia phép tính, giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 KẾT NỐI TRI THỨC
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Đọc các số sau:
58 641 |
|
86 142 |
|
25 001 |
|
47 612 |
|
Câu 2: Viết các số sau:
Hai mươi tư nghìn một trăm linh năm |
|
Mười sáu nghìn một trăm mười chín |
|
Mười nghìn không trăm linh một |
|
Sáu mươi mốt nghìn ba trăm mười lăm |
|
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng
a) Số lớn nhất có năm chữ số là:
A. 99999
B. 99998
C. 88888
D. 99990
b) Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:
A.10000
B. 10001
C. 10234
D. 11111
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là 9999 | |
b) Số liền sau số bé nhất có năm chữ số là 10001 | |
c) Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99998 | |
d) Số liền sau số tròn chục lớn nhất có năm chữ số là 99990 |
Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 4, 6, 1, 7 là
A. 4167
B. 7641
C. 1476
D. 6741
Câu 6: Số bé nhất trong các số 47 125, 45 236, 14 246, 74 562 là:
A. 47 125
B. 45 236
C. 14 246
D. 74 562
Câu 7: Hiệu của số 10 000 và số 999 là:
A. 9002
B. 9001
C. 9003
D. 9011
Câu 8: Tích của 23 452 và 2 là:
A. 47 562
B. 46 904
C. 48 450
D. 47 904
Phần II. Tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
54 215 + 12 748 | 47 125 – 10 298 |
46 159 + 541 | 47 669 – 24 256 |
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 98 421 – (43 125 + 10 236)
b) 17 000 + 8 145 + 6 078
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 3. Có 4 xe ô tô, mỗi xe chở 5 100 kg gạo. Dự kiến tất cả số gạo chia đều cho 3 xã. Hỏi mỗi xã nhận được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: Đọc các số sau:
58 641 | Năm mươi tám nghìn sáu trăm bốn mươi mốt |
86 142 | Tám mươi sáu nghìn một trăm bốn mươi hai |
25 001 | Hai mươi lăm nghìn không trăm linh một |
47 612 | Bốn mươi bảy nghìn sáu trăm mười hai |
Câu 2: Viết các số sau:
Hai mươi tư nghìn một trăm linh năm | 24 105 |
Mười sáu nghìn một trăm mười chín | 16 119 |
Mười nghìn không trăm linh một | 10 001 |
Sáu mươi mốt nghìn ba trăm mười lăm | 61 315 |
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng
a) Số lớn nhất có năm chữ số là:
A. 99999
B. 99998
C. 88888
D. 99990
b) Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:
A.10000
B. 10001
C. 10234
D. 11111
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là 9999 | Đ |
b) Số liền sau số bé nhất có năm chữ số là 10001 | Đ |
c) Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99998 | Đ |
d) Số liền sau số tròn chục lớn nhất có năm chữ số là 99990 | S |
Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 4, 6, 1, 7 là
A. 4167
B. 7641
C. 1476
D. 6741
Câu 6: Số bé nhất trong các số 47 125, 45 236, 14 246, 74 562 là:
A. 47 125
B. 45 236
C. 14 246
D. 74 562
Câu 7: Hiệu của số 10 000 và số 999 là:
A. 9002
B. 9001
C. 9003
D. 9011
Câu 8: Tích của 23 452 và 2 là:
A. 47 562
B. 46 904
C. 48 450
D. 47 904
Phần II. Tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
54 215 + 12 748 47 125 – 10 298
46 159 + 541 47 669 – 24 256
Lời giải:
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 98 421 – (43 125 + 10 236)
b) 17 000 + 8 145 + 6 078
Lời giải:
a) 98 421 – (43 125 + 10 236) = 98 421 – 53 361 = 45 060 | b) 17 000 + 8 145 + 6 078 = 25 145 + 6 078 = 31 223 |
Câu 3. Có 4 xe ô tô, mỗi xe chở 5 100 kg gạo. Dự kiến tất cả số gạo chia đều cho 3 xã. Hỏi mỗi xã nhận được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải:
Có tất cả số ki-lô-gam gạo là:
5 100 x 4 = 20 400 (kg)
Mỗi xã nhận được số ki-lô-gam gạo là:
20 400 : 3 = 6 800 (kg)
Đáp số: 6 800 kg
>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức tuần 2
Trên đây là toàn bộ đề bài và đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 1 cho các em học sinh tham khảo, củng cố rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm lời giải SGK Toán lớp 4 KNTT,... Chúc các em học tốt!
- Lượt tải: 628
- Lượt xem: 3.252
- Dung lượng: 60 KB