Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 2 Bài tập cuối tuần Toán lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức - Tuần 2 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 2 lớp 4 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập các số đến 100000, các bài toán cộng trừ nhân chia phép tính, giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 KẾT NỐI TRI THỨC
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Số nào là số chẵn trong các số sau?
A. 157
B. 406
C. 1
D. 723
Câu 2: Số nào là số lẻ trong các số sau?
A. 45
B. 58
C. 132
D. 840
Câu 3: Giá trị của biểu thức 15 224 x m với m = 4 là:
A. 60 986
B.60 896
C. 60 698
D. 60 968
Câu 4: Số còn thiếu trong dãy 10 102, 10 104, 10 106, …, 10 110 là:
A. 10 105
B. 10 107
C. 10 108
D. 10 109
Câu 5. Số lẻ liền sau của số 437 là:
A. 438
B. 439
C. 436
D. 441
Câu 6: Cho biểu thức: (b + 3 400) × 2 = 10 000. Giá trị của b là:
A. 1 600
B. 1 700
C. 1 500
D. 2 600
Câu 7: Tính giá trị biểu thức a + b x 3 với a = 24, b = 15.
...................................................................................................................
...................................................................................................................
II. Tự luận
Bài 1: Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
145, 268, 276, 1006, 949, 35, 166, 107
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Bài 2: Từ các số: 1, 4, 3 hãy lập tất cả các số chẵn và số lẻ có ba chữ số khác nhau
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Bài 3: Tính giá trị biểu thức (45 + a) x 3 với a = 0; a = 5; a = 7
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bài 4: Hãy tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật với độ dài các cạnh lần lượt là a = 6 cm và b = 24 cm
Bài giải:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Số nào là số chẵn trong các số sau?
A. 157
B. 406
C. 1
D. 723
Câu 2: Số nào là số lẻ trong các số sau?
A. 405
B. 528
C. 100
D. 142
Câu 3: Giá trị của biểu thức 15 224 x m với m = 4 là:
A. 60 986
B.60 896
C. 60 698
D. 60 968
Câu 4: Số còn thiếu trong dãy 10 102, 10 104, 10 106, …, 10 110 là:
A. 10 105
B. 10 107
C. 10 108
D. 10 109
Câu 5. Số lẻ liền sau của số 437 là:
A. 438
B. 439
C. 436
D. 441
Câu 6: Cho biểu thức: (b + 3 400) × 2 = 10 000. Giá trị của b là:
A. 1 600
B. 1 700
C. 1 500
D. 2 600
Câu 7: Tính giá trị biểu thức a + b x 3 với a = 24, b = 15.
a + b x 3 = 24 + 15 x 3
= 24 + 45
= 69
II. Tự luận
Bài 1: Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
145, 268, 276, 1006, 949, 35, 164, 107
Trả lời:
Các số chẵn là: 268, 276, 1006, 164
Các số lẻ: 145, 949, 35, 107
Bài 2: Từ các số: 1, 4, 3 hãy lập tất cả các số chẵn và số lẻ có ba chữ số khác nhau
Trả lời:
Các số chẵn: 134, 314
Các số lẻ: 431, 413, 143, 341
Bài 3: Tính giá trị biểu thức (45 + a) x 3 với a = 0; a = 5; a = 7
Với a = 0 giá trị biểu thức (45 + a) x 3 = (45 + 0) x 3
= 45 x 3
= 135
Với a = 5 giá trị biểu thức (45 + a) x 3 = (45 + 5) x 3
= 50 x 3
= 150
Với a = 7 giá trị biểu thức (45 + a) x 3 = (45 + 7) x 3
= 52 x 3
= 156
Bài 4: Hãy tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật với độ dài các cạnh lần lượt là a = 6 cm và b = 24 cm
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(6 + 24) x 2 = 60 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
24 x 6 = 144 (cm2)
Đáp số: 60cm; 144 cm2.
>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức tuần 3
Trên đây là toàn bộ đề bài và đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thức Tuần 2 cho các em học sinh tham khảo, củng cố rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm lời giải SGK Toán lớp 4 KNTT,... Chúc các em học tốt!
- Lượt tải: 664
- Lượt xem: 3.964
- Dung lượng: 48 KB