Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 35 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 35
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 35 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 5, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!
Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 35
I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 35
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Số thập phân biểu diễn phân số là:
A. 0,5 | B. 0,6 | C. 0,7 | D. 0,8 |
Câu 2: Số thập phân nào dưới đây có cùng giá trị với số 0,007?
A. 7,000 | B. 0,07 | C. 0,0070 | D. 0,7 |
Câu 3: Số thập phân lớn nhất trong các số thập phân 1,49; 1,62; 1,047; 1,53 là:
A. 1,62 | B. 1,49 | C. 1,047 | D. 1,53 |
Câu 4: Giá trị của phép tính 1,05 x 6 – 1,82 là:
A. 2,25 | B. 3,26 | C. 4,48 | D. 5,45 |
Câu 5: Một lớp học có 20 học sinh nam và 12 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ với số học sinh nam là:
A. 45% | B. 50% | C. 55% | D. 60% |
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 48,183 + 28,19 | b) 386 – 12,294 |
c) 12,5 x 3,8 | d) 214,65 : 53 |
Bài 2: Tính:
a) 2 giờ 17 phút + 14 giờ 53 phút | b) 3 phút 48 giây x 5 |
Bài 3: Một trường tiểu học có tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là 125%. Biết rằng trường đó có 900 học sinh. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Bài 4: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m; chiều rộng 0,8m. Trong bể đang chứa 90l nước và mực nước chiếm 1/8 chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 5: Một ô tô đi từ thành phố A lúc 6 giờ và đến thành phố B lúc 12 giờ 15 phút. Ô tô đi với vận tốc 50km/giờ và nghỉ ở dọc đường 30 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 35
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: B | Câu 2: C | Câu 3: A | Câu 4: C | Câu 5: D |
Phần 2: Tự luận
Bài 1:
a) 48,183 + 28,19 = 76,373 | b) 386 – 12,294 = 373,706 |
c) 12,5 x 3,8 = 47,5 | d) 214,65 : 53 = 4,05 |
Bài 2:
a) 2 giờ 17 phút + 14 giờ 53 phút = 17 giờ 10 phút | b) 3 phút 48 giây x 5 = 19 giờ |
Bài 3:
Tỉ số giữa số học sinh nam và số học sinh toàn trường là:
100% + 125% = 225%
Số học sinh nam của trường đó là:
900 x 100 : 225 = 400 (học sinh)
Số học sinh nữ của trường đó là:
900 – 400 = 500 (học sinh)
Đáp số: 400 học sinh nam
500 học sinh nữ
Bài 4:
Diện tích đáy bể nước là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
Đổi 90l = 90dm3 = 0,09m3
Chiều cao của mực nước trong bể là:
0,09 : 1,2 = 0,075 (m)
Chiều cao của bể nước là:
0,075 x 8 = 0,6 (m) = 60cm
Đáp số: 60cm
Bài 5:
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là:
12 giờ 15 phút – 6 giờ - 30 phút = 5 giờ 45 phút = 5,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
50 x 5,75 = 287,5 (km)
Đáp số: 287,5km
------
Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 35. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 5 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em học sinh cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 5.
Link Download chính thức:
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 35 DownloadXem thêm bài viết khác
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 32
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 31
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 34
Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 33