Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 1 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5

Nội dung
  • 14 Đánh giá

GiaiToan xin giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 1. Bài tập bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm cùng với tự luận, giúp các em ôn tập rèn luyện kỹ năng giải toán đã được học trong tuần. Dưới đây là nội dung chi tiết, các em tham khảo nhé.

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 2

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 1

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Phân số \frac{{12}}{{33}} được đọc là:

A. Mười hai ba mươi ba

B. Mười hai phần ba và ba

C. Mười hai phần ba mươi ba

D. Ba mươi ba phần mười hai

Câu 2: Phân số “Bốn phần một trăm chín mươi hai” được viết là:

A. \frac{4}{{192}}

B. \frac{{41}}{{92}}

C. \frac{{192}}{4}

D. \frac{{19}}{{42}}

Câu 3: Phân số nào dưới đây lớn hơn 1?

A. \frac{{22}}{{75}}

B. \frac{{33}}{5}

C. \frac{2}{3}

D. \frac{{35}}{{35}}

Câu 4: Hai phân số \frac{7}{5}\frac{4}{3} có mẫu số chung bằng:

A. 20

B. 15

C. 12

D. 10

Câu 5: Phân số nào dưới đây không phải là phân số thập phân?

A. \frac{{322}}{{100}}

B. \frac{{45}}{{1000}}

C. \frac{6}{{10}}

D. \frac{{35}}{{770}}

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:

a) \frac{{45}}{{100}}

b) \frac{{12}}{{34}}

c) \frac{{111}}{{333}}

Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:

a) \frac{2}{5}\frac{7}{6}

b) \frac{1}{2}\frac{{15}}{{14}}

c) \frac{{33}}{{10}}\frac{{25}}{{100}}

Bài 3:

a) So sánh hai phân số \frac{8}{9}\frac{9}{{10}} bằng cách so sánh tử số.

b) So sánh hai phân số \frac{4}{5}\frac{3}{2} bằng cách so sánh với 1.

c) So sánh hai phân số \frac{2}{5}\frac{7}{{10}} bằng cách so sánh mẫu số

Bài 4: Chuyển cách phân số sau thành phân số thập phân:

a) \frac{{13}}{2}

b) \frac{{45}}{{90}}

c) \frac{{27}}{{36}}

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 1

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: B

Câu 4: B

Câu 5: D

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

a) \frac{{45}}{{100}} = \frac{{45:5}}{{100:5}} = \frac{9}{{20}}

b) \frac{{12}}{{34}} = \frac{{12:2}}{{34:2}} = \frac{6}{{17}}

c) \frac{{111}}{{333}} = \frac{{111:111}}{{333:111}} = \frac{1}{3}

Bài 2:

a) \frac{2}{5}\frac{7}{6} (MSC: 30)

\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 6}}{{5 \times 6}} = \frac{{12}}{{30}}\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 5}}{{6 \times 5}} = \frac{{35}}{{30}}

b) \frac{1}{2}\frac{{15}}{{14}} (MSC: 14)

\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 7}}{{2 \times 7}} = \frac{7}{{14}}\frac{{15}}{{14}}

c) \frac{{33}}{{10}}\frac{{25}}{{100}}

\frac{{25}}{{100}} = \frac{{25:25}}{{100:25}} = \frac{1}{4}

MSC: 20

\frac{{33}}{{10}} = \frac{{33 \times 2}}{{10 \times 2}} = \frac{{66}}{{20}}\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{5}{{20}}

Bài 3:

a) Có \frac{8}{9} = \frac{{8 \times 10}}{{9 \times 10}} = \frac{{80}}{{90}}\frac{9}{{10}} = \frac{{9 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{81}}{{90}}

Vì 80 < 81 nên \frac{8}{9} < \frac{9}{{10}}

b) Vì 4 < 5 nên \frac{4}{5} < 1 và 3 > 2 nên \frac{3}{2} > 1. Vậy \frac{4}{5} < \frac{3}{2}

c) Có \frac{2}{5} = \frac{{2 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{14}}{{35}}\frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 2}}{{10 \times 2}} = \frac{{14}}{{20}}

Vì 35 > 20 nên \frac{2}{5} < \frac{7}{{10}}

Bài 4:

a) \frac{{13}}{2} = \frac{{13 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{{65}}{{10}}

b) \frac{{45}}{{90}} = \frac{{45:9}}{{90:9}} = \frac{5}{{10}}

c) \frac{{27}}{{36}} = \frac{{27:9}}{{36:9}} = \frac{3}{4} = \frac{{3 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{75}}{{100}}

------

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 1 được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ là tài liệu hữu ích cho các em ôn tập, củng cố kiến thức Toán lớp 5, qua đó rèn luyện thêm kỹ năng giải các dạng bài tập tuần 1. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm Toán lớp 5, Lý Thuyết Toán Lớp 5, Luyện Tập Toán Lớp 5, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5 để cùng tìm hiểu thêm các dạng bài toán khác nhau nhé

  • 7.458 lượt xem
Chia sẻ bởi: Bắp
Sắp xếp theo