Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 3 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5

Nội dung Tải về
  • 11 Đánh giá

GiaiToan xin giới thiệu tới các em bài Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 3. Tổng hợp các câu hỏi trong tuần kèm hướng dẫn giải, giúp các em ôn tập, rèn luyện nâng cao kỹ năng giải các dạng bài toán đã được học trong tuần. Dưới đây là nội dung chính, mời các em cùng tham khảo.

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán - Tuần 4

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 - Tuần 3

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 3

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Chuyển hỗn số 4\frac{5}{9} thành phân số được kết quả:

A. \frac{{41}}{9}

B. \frac{{28}}{9}

C. \frac{{56}}{9}

D. \frac{{22}}{9}

Câu 2: Kết quả của phép tính 6\frac{4}{5} + 3\frac{2}{5} là:

A. \frac{{47}}{5}

B. \frac{{51}}{5}

C. \frac{{54}}{5}

D. \frac{{62}}{5}

Câu 3: Hỗn số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4m + 18cm = …cm là:

A. 4\frac{{18}}{{100}}

B. 4\frac{1}{{10}}

C. 4\frac{8}{{10}}

D. 18\frac{4}{{100}}

Câu 4: \frac{4}{7} của 14m có giá trị bằng:

A. 16m

B. 12m

C. 8m

D. 4m

Câu 5: Đo chiều cao của cột cờ trong sân trường được 4m 25cm. Chiều cao của cột cờ bằng:

A. 4425cm

B. 452cm

C. 4025cm

D. 425cm

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:

a) 3\frac{2}{5} + 1\frac{7}{9}

b) 6\frac{5}{2} - 2\frac{1}{{18}}

c) 1\frac{4}{{15}} \times 2\frac{5}{9}

d) 5:2\frac{1}{7}

Bài 2: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7m 13cm = … m

b) 6kg 928g = … kg

Bài 3: Tìm x, biết:

a) x + \frac{1}{2} = 5\frac{7}{8}

b) x \times 3 = 1\frac{1}{9}

c) x - 4\frac{1}{6} = 5\frac{1}{{12}}

Bài 4: Một thúng đựng cam và quýt gồm tất cả 120 quả. Số quả cam bằng \frac{5}{7} số quả quýt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?

Bài 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng \frac{3}{8} chiều dài. Biết chiều dài hơn chiều rộng 25m. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 – Tuần 3

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Chuyển hỗn số 4\frac{5}{9} thành phân số được kết quả:

A. \frac{{41}}{9}

B. \frac{{28}}{9}

C. \frac{{56}}{9}

D. \frac{{22}}{9}

Câu 2: Kết quả của phép tính 6\frac{4}{5} + 3\frac{2}{5} là:

A. \frac{{47}}{5}

B. \frac{{51}}{5}

C. \frac{{54}}{5}

D. \frac{{62}}{5}

Câu 3: Hỗn số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4m + 18cm = …cm là:

A. 4\frac{{18}}{{100}}

B. 4\frac{1}{{10}}

C. 4\frac{8}{{10}}

D. 18\frac{4}{{100}}

Câu 4: \frac{4}{7} của 14m có giá trị bằng:

A. 16m

B. 12m

C. 8m

D. 4m

Câu 5: Đo chiều cao của cột cờ trong sân trường được 4m 25cm. Chiều cao của cột cờ bằng:

A. 4425cm

B. 452cm

C. 4025cm

D. 425cm

Phần 2: Tự luận

Bài 1:

a) 3\frac{2}{5} + 1\frac{7}{9} = \frac{{17}}{5} + \frac{{16}}{9} = \frac{{233}}{{45}}

b) 6\frac{5}{2} - 2\frac{1}{{18}} = \frac{{17}}{2} - \frac{{37}}{{18}} = \frac{{58}}{9}

c) 1\frac{4}{{15}} \times 2\frac{5}{9} = \frac{{19}}{{15}} \times \frac{{23}}{9} = \frac{{437}}{{135}}

d) 5:2\frac{1}{7} = 5:\frac{{15}}{7} = \frac{7}{3}

Bài 2:

a) 7m 13cm = 7\frac{{13}}{{100}} m

b) 6kg 928g = 6\frac{{928}}{{1000}} kg

Bài 3:

a) x + \frac{1}{2} = 5\frac{7}{8}

x + \frac{1}{2} = \frac{{47}}{8}

x = \frac{{47}}{8} - \frac{1}{2}

x = \frac{{43}}{8}

b) x \times 3 = 1\frac{1}{9}

x \times 3 = \frac{{10}}{9}

x = \frac{{10}}{9}:3

x = \frac{{10}}{{27}}

c) x - 4\frac{1}{6} = 5\frac{1}{{12}}

x - \frac{{25}}{6} = \frac{{61}}{{12}}

x = \frac{{61}}{{12}} + \frac{{25}}{6}

x = \frac{{37}}{4}

Bài 4: Một thúng đựng cam và quýt gồm tất cả 120 quả. Số quả cam bằng \frac{5}{7} số quả quýt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 7 = 12 (phần)

Số cam có trong thúng là:

120 : 12 x 5 = 50 (quả)

Số quýt có trong thúng là:

120 – 50 = 70 (quả)

Đáp số: Cam: 50 quả

Quýt: 70 quả.

Bài 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng \frac{3}{8} chiều dài. Biết chiều dài hơn chiều rộng 25m. Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 3 = 5 (phần)

Chiều dài của mảnh đất là:

25 : 5 x 8 = 40 (m)

Chiều rộng của mảnh đất là:

40 – 25 = 15 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

40 x 15 = 600 (m2)

Đáp số: 600m2.

------

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5: Tuần 3 đã được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với phần bài tập được hướng dẫn chi tiết này sẽ là tài liệu hữu ích cho các em tham khảo, củng cố kiến thức môn Toán lớp 5 cũng như ôn tập, rèn luyện các bài tập đã học trong tuần. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm Toán lớp 5, Lý Thuyết Toán Lớp 5, Luyện Tập Toán Lớp 5, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 5 để cùng tìm hiểu thêm các dạng bài toán khác nhau nhé

  • 8.529 lượt xem
Chia sẻ bởi: Ma Kết
Sắp xếp theo