Bài 10 trang 10 SGK Toán 7 tập 1

Giải SGK Toán 7
  • 1 Đánh giá

Giải Toán 7 Bài 2 Cộng, trừ số hữu tỉ

Bài 10 trang 10 SGK Toán 7 tập 1 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 7. Tài liệu được biên soạn và đăng tải với hướng dẫn chi tiết các bài tập tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Chúc các bạn học tập tốt!

Bài 10 Trang 10 SGK Toán 7 - Tập 1

Bài 10 (SGK trang 10): Cho biểu thức:

A = \left( {6 - \frac{2}{3} + \frac{1}{2}} \right) - \left( {5 + \frac{5}{3} - \frac{3}{2}} \right) - \left( {3 - \frac{7}{3} + \frac{5}{2}} \right)

Hãy tính A theo hai cách:

Cách 1: Trước hết, tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc.

Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.

Hướng dẫn giải

- Khi đưa các số hạng ra ngoài dấu ngoặc mà phía trước có dấu trừ ta phải đổi dấu “tất cả” các hạng tử trong dấu ngoặc đó

Lời giải chi tiết

Cách 1: Trước hết, tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc.

\begin{matrix}
  A = \left( {6 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {5 + \dfrac{5}{3} - \dfrac{3}{2}} \right) - \left( {3 - \dfrac{7}{3} + \dfrac{5}{2}} \right) \hfill \\
  A = \left( {\dfrac{{6.6}}{{1.6}} - \dfrac{{2.2}}{{3.2}} + \dfrac{{1.3}}{{2.3}}} \right) - \left( {\dfrac{{5.6}}{{1.6}} + \dfrac{{5.2}}{{3.2}} - \dfrac{{3.3}}{{2.3}}} \right) - \left( {\dfrac{{3.6}}{{1.6}} - \dfrac{{7.2}}{{3.2}} + \dfrac{{5.3}}{{2.3}}} \right) \hfill \\ 
\end{matrix}

\begin{matrix}
  A = \left( {\dfrac{{36}}{6} - \dfrac{4}{6} + \dfrac{3}{6}} \right) - \left( {\dfrac{{30}}{6} + \dfrac{{10}}{{36}} - \dfrac{9}{6}} \right) - \left( {\dfrac{{18}}{6} - \dfrac{{14}}{6} + \dfrac{{15}}{6}} \right) \hfill \\
  A = \left( {\dfrac{{36 - 4 + 3}}{6}} \right) - \left( {\dfrac{{30 + 10 - 9}}{6}} \right) - \left( {\dfrac{{18 - 14 + 15}}{6}} \right) \hfill \\
  A = \dfrac{{35}}{6} - \dfrac{{31}}{6} - \dfrac{{19}}{6} = \dfrac{{35 - 31 - 19}}{6} = \dfrac{{ - 15}}{6} = \dfrac{{ - 5}}{2} \hfill \\ 
\end{matrix}

Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp.

\begin{matrix}
  A = \left( {6 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2}} \right) - \left( {5 + \dfrac{5}{3} - \dfrac{3}{2}} \right) - \left( {3 - \dfrac{7}{3} + \dfrac{5}{2}} \right) \hfill \\
  A = 6 - \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{2} - 5 - \dfrac{5}{3} + \dfrac{3}{2} - 3 + \dfrac{7}{3} - \dfrac{5}{2} \hfill \\
  A = \left( {6 - 5 - 3} \right) + \left( { - \dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{3} + \dfrac{7}{3}} \right) + \left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{3}{2} - \dfrac{5}{2}} \right) \hfill \\
  A =  - 2 + \left( {\dfrac{{ - 2 - 5 + 7}}{3}} \right) + \left( {\dfrac{{1 + 3 - 5}}{2}} \right) \hfill \\
  A = \dfrac{{ - 2.2}}{2} + 0 + \dfrac{{ - 1}}{2} = \dfrac{{ - 4}}{2} + \dfrac{{ - 1}}{2} = \dfrac{{ - 5}}{2} \hfill \\ 
\end{matrix}

-----------------------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 10 trang 10 SGK Toán 7 tập 1 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1 Số hữu tỉ. Số thực Toán 7 Tập 1. Với lời giải hướng dẫn chi tiết các bạn có thể so sánh kết quả của mình từ đó nắm chắc kiến thức Toán lớp 7. Chúc các bạn học tốt và nhớ thường xuyên tương tác với GiaiToan để có thêm nhiều tài liệu chất lượng miễn phí nhé!

  • 290 lượt xem
Nguyễn Thị Huê Cập nhật: 19/05/2021
Sắp xếp theo