Toán lớp 2 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 Lý thuyết Toán lớp 2 tập 1 sách Kết nối tri thức

Nội dung
  • 3 Đánh giá

Toán lớp 2 Bài: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 bao gồm lý thuyết Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống cho các em học sinh tham khảo, ôn tập rèn luyện kỹ năng giải Toán 2, ôn tập chủ đề 1 Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.

Lý thuyết Toán lớp 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

1. Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 100

Với phép cộng không nhớ các em học sinh thực hiện phép tính theo thứ tự:

+ Lấy chữ số hàng đơn vị cộng với chữ số hàng đơn vị

+ Lấy chữ số hàng chục cộng chữ số hàng chục.

Ví dụ: Thực hiện phép cộng 22 + 26

Hàng chục

Hàng đơn vị

2

2

+

2

6

4

8

• Hàng đơn vị: 2 cộng 6 bằng 8, viết 8.

• Hàng chục: 2 cộng 2 bằng 4, viết 4.

Vậy 22 + 26 = 48.

2. Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Với phép trừ không nhớ các em học sinh thực hiện phép tính theo thứ tự:

+ Lấy chữ số hàng đơn vị của số bị trừ trừ đi chữ số hàng đơn vị của số trừ.

+ Lấy chữ số hàng chục của số bị trừ trừ đi chữ số hàng chục của số trừ.

Ví dụ: Thực hiện phép cộng 67 – 53

Hàng chục

Hàng đơn vị

6

7

5

3

1

4

• Hàng đơn vị: 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.

• Hàng chục: 6 trừ 5 bằng 1, viết 1.

Vậy 67 – 53 = 14.

3. Các dạng toán thường gặp

3.1. Đặt tính rồi tính

+ Khi đặt phép tính cộng, trừ (không nhớ) các em cộng (trừ) lần lượt các số theo thứ tự từ phải sang trái theo các bước:

Bước 1: Hàng đơn vị cộng (trừ) hàng đơn vị.

Bước 2: Hàng chục cộng (trừ) hàng chục.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 44 + 13

b) 89 – 54

Lời giải:

a) 44 + 13

Toán lớp 2 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

• Hàng đơn vị: 4 cộng 3 bằng 7, viết 7.

• Hàng chục: 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.

Vậy 44 + 13 = 57.

b) 89 – 54

Toán lớp 2 Bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

• Hàng đơn vị: 9 trừ 4 bằng 5, viết 5.

• Hàng chục: 8 trừ 5 bằng 3, viết 3.

Vậy 89 – 54 = 35.

3.2. Tính nhẩm

+ Khi cộng hai chữ số với nhau, đặt số lớn phía trước và số nhỏ phía sau rồi mới nhẩm đếm.

+ Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai số tròn chục bằng cách cộng (hoặc trừ) các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.

Ví dụ: Tính nhẩm:

50 + 30

20 + 60

40 + 40

70 – 10

80 – 50

60 – 20

Lời giải:

50 + 30 = 80

20 + 60 = 80

40 + 40 = 80

70 – 10 = 60

80 – 50 = 30

60 – 20 = 40

3.3. Thực hiện phép tính

+ Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) các số có hai chữ số bằng cách cộng (hoặc trừ) từ phải sang trái các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.

+ Trong một bài toán có nhiều phép tính, các em thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ: Tính:

a) 12 + 23 + 11

b) 97 – 26 – 10

Lời giải:

a) 12 + 23 + 11 = 35 + 11 = 46

b) 97 – 26 – 10 = 71 – 10 = 61

3.4. Bài toán có lời văn

Để giải các bài toán có lời văn, các em thực hiện các bước sau:

+ Xác định các số đã cho và xác định yêu cầu của bài toán.

+ Dựa vào các từ khó như “thêm”, “bớt”, “còn lại”, “tất cả”, … để xác định phép tính cho bài toán.

+ Trả lời bài toán.

Ví dụ: Cô giáo có 35 quyển vở. Cô giáo cho bạn Hoa 13 quyển vở. Hỏi cô giáo còn lại bao nhiêu quyển vở?

Lời giải:

Số quyển vở cô giáo còn lại là:

35 – 13 = 22 (quyển vở)

Đáp số: 22 quyển vở.

----------------

Bài tiếp theo: Toán lớp 2 Bài 7 Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 sách Kết nối tri thức

Bài liên quan:

-------

Trên đây là Lý thuyết Toán lớp 2 bài: Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 sách Kết nối tri thức với cuộc sống cho các em học sinh tham khảo, nắm được các dạng toán có trong bài học. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 2.

  • 8.253 lượt xem
Chia sẻ bởi: Phước Thịnh
Tìm thêm: Toán lớp 2
Sắp xếp theo

    Chủ đề liên quan