Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 5 Bài tập cuối tuần Toán lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 5 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 5 lớp 4 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Giá trị của m x n nếu m = 34 và n = 8 là:
A. 42
B. 262
C. 282
D. 272
Câu 2: Giá trị của a x b x c. Nếu a = 12; b = 4; c = 2 là:
A. 96
B. 50
C. 72
D. 32
Câu 3: Giá trị của (m + n) x p nếu m = 30; n = 40; p = 8 là:
A. 350
B. 78
C. 560
D. 56
Câu 4: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
a) (637 + 245) + 259 = (637 + 259) + ……..
A. 259
B. 931
C. 1141
D. 245
b) 563 + 856 = 856 + ……….
A. 856
B. 563
C. 1419
D. 293
Câu 5: Giá trị của biểu thức (m + 2 x n) : p nếu m = 10; n = 5 và p = 2 là:
A. 30
B. 20
C. 15
D. 10
Câu 6: Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được m kg gạo, ngày thứ hai bán được n kg gạo, ngày thứ ba bán được p kg gạo. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Biết m = 587; n = 450; p = 500.
A. 1537 kg
B. 1437 kg
C. 1527 kg
D. 1427 kg
II. Tự luận
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
a) a x b nếu a = 34 và b = 7
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
b) (a + b) x c nếu a = 18; b = 6 và c = 9
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bài 2: Nếu một hình chữ nhật có chu vi là 64cm, chiều dài là 24 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện
a) 80 + 310 + 120 + 90
b) 320 + 32 + 680 + 68
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
...............................................................................................................................
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Giá trị của m x n nếu m = 34 và n = 8 là:
A. 42
B. 262
C. 282
D. 272
Câu 2: Giá trị của a x b x c. Nếu a = 12; b = 4; c = 2 là:
A. 96
B. 50
C. 72
D. 32
Câu 3: Giá trị của (m + n) x p nếu m = 30; n = 40; p = 8 là:
A. 350
B. 78
C. 560
D. 56
Câu 4: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
a) (637 + 245) + 259 = (637 + 259) + ……..
A. 259
B. 931
C. 1141
D. 245
b) 563 + 856 = 856 + ……….
A. 856
B. 563
C. 1419
D. 293
Câu 5: Giá trị của biểu thức (m + 2 x n) : p nếu m = 10; n = 5 và p = 2 là:
A. 30
B. 20
C. 15
D. 10
Câu 6: Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được m kg gạo, ngày thứ hai bán được n kg gạo, ngày thứ ba bán được p kg gạo. Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Biết m = 587; n = 450; p = 500.
A. 1537 kg
B. 1437 kg
C. 1527 kg
D. 1427 kg
II. Tự luận
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
a) a x b nếu a = 34 và b = 7
Nếu a = 34 và b = 7, giá trị của biểu thức a x b = 34 x 7 = 238
b) (a + b) x c nếu a = 18; b = 6 và c = 9
Nếu a = 18; b = 6 và c = 9, giá trị biểu thức (a + b) x c = (18 + 6) x 9
= 24 x 9
= 216
Bài 2: Nếu một hình chữ nhật có chu vi là 64cm, chiều dài là 24 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 – 24 = 8 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
24 x 8 = 192 (cm2)
Đáp số: 192 cm2.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện
a) 80 + 310 + 120 + 90 = (80 + 120) + (310 + 90) = 200 + 400 = 600 | b) 320 + 32 + 680 + 68 = (320 + 680) + (32 + 68) = 1000 + 100 = 1100 |
>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 6
---------------------------------------------
Trên đây là toàn bộ đề bài và đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 5 cho các em học sinh tham khảo, củng cố rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm lời giải SGK Toán lớp 4 CTST,... Chúc các em học tốt!
Link Download chính thức:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 5 DownloadCác phiên bản khác và liên quan:
Xem thêm bài viết khác
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 6
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 7
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 4