Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 1 Bài tập cuối tuần Toán lớp 4

Nội dung Tải về
  • 1 Đánh giá

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 1

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo - Tuần 1 bao gồm hệ thống kiến thức các dạng Toán tuần 1 lớp 4 có đầy đủ lời giải cho các em học sinh tham khảo, ôn tập giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Phần I. Trắc nghiệm:

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số 40025 đọc là:

A. Bốn mươi nghìn không trăm hai năm

B. Bốn mươi nghìn không trăm hai mươi lăm

C. Bốn mươi nghìn, hai trăm và 5 đơn vị

D. Bốn trăm nghìn và hai mươi lăm đơn vị

Câu 2. Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm

24 695….24 68537 213….37 23152 146….52000 + 100 + 46
99 998….89 99960 205….60 02510 001….10 010

Câu 3. Làm tròn số 55 621đến hàng nghìn thì được số:

A. 55 000

B. 56 000

C. 55 600

D. 60 000

Câu 4. Số lớn nhất có bốn chữ số là:

A. 9000

B. 9990

C. 9999

D. 9900

Câu 5. Bốn túi gạo có khối lượng lần lượt là: 800 g; 1 kg 200 g; 500 g; 1 kg 500 g

a) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

A. 400 g

B. 300 g

C. 1000 g

D. 700 g

b) Tổng khối lượng bốn túi là:

A. 3 kg 500 g

B. 4 kg

C. 3kg

D. 4 kg 500 g

Phần II. Tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

10 235 + 9105

46 284 + 35 363

85 421 – 52 314

41 365 - 9984

Bài 2. a) Xếp các số: 45278 ; 42578 ; 47258 ; 48258 ; 45728 theo thứ tự từ bé đến lớn

…………………………………………………………………………

b) Xếp các số: 10278 ; 18027 ; 18207 ; 10728 ; 12078 theo thứ tự từ lớn đến bé

…………………………………………………………………………

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) …….... – 1295 = 3702

b) ………+ 4876 = 9312

c) ……… + 714 = 6 250

d) ……… - 281 = 64

Bài 4: Một đội công nhân đắp đường, trong 4 ngày đầu đắp được 180m đường. Hỏi trong một tuần đội đó đắp được bao nhiêu mét đường? (Biết rằng 1 tuần làm việc 5 ngày và số mét đường đắp được trong mỗi ngày là như nhau)

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Bài 5. Hai bể nước chứa tất cả 625 lít nước, trong đó bể A chứa 250 lít nước. Hỏi bể B hơn bể A bao nhiêu lít nước?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

ĐÁP ÁN

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số 40025 đọc là:

A. Bốn mươi nghìn không trăm hai năm

B. Bốn mươi nghìn không trăm hai mươi lăm

C. Bốn mươi nghìn, hai trăm và 5 đơn vị

D. Bốn trăm nghìn và hai mươi lăm đơn vị

Câu 2. Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm

24 695..>.24 685

37 213..<.37 231

52 146..=.52000 + 100 + 46

99 998..>.89 999

60 205..>.60 025

10 001 <.10 010

Câu 3. Làm tròn số 55 621đến hàng nghìn thì được số:

A. 55 000

B. 56 000

C. 55 600

D. 60 000

Câu 4. Số lớn nhất có bốn chữ số là:

A. 9000

B. 9990

C. 9999

D. 9900

Câu 5. Bốn túi gạo có khối lượng lần lượt là: 800 g; 1 kg 200 g; 500 g; 1 kg 500 g

a) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

A. 400 g B. 300 g C. 1000 g D. 700 g

b) Tổng khối lượng bốn túi là:

A. 3 kg 500 g B. 4 kg C. 3kg D. 4 kg 500 g

Phần II. Tự luận

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

Câu 2. a) Xếp các số: 45278 ; 42578 ; 47258 ; 48258 ; 45728 theo thứ tự từ bé đến lớn

42 578, 45 278, 45 728, 47 258, 48 258

b) Xếp các số: 10278 ; 18027 ; 18207 ; 10728 ; 12078 theo thứ tự từ lớn đến bé

18 207, 18 027, 12 078, 10 728, 10 278

Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 4997….– 1295 = 3702

b) 4436+ 4876 = 9312

c) 5536 + 714 = 6 250

d) 345 - 281 = 64

Câu 4: Một đội công nhân đắp đường, trong 4 ngày đầu đắp được 180m đường. Hỏi trong một tuần đội đó đắp được bao nhiêu mét đường? (Biết rằng 1 tuần làm việc 5 ngày và số mét đường đắp được trong mỗi ngày là như nhau)

Bài giải

Một ngày lắp được số mét đường là:

180 : 4 = 45 (m)

Một tuần đội đó lắp được số mét đường là:

45 x 5 = 225 (m)

Đáp số: 225 m

Bài 5. Hai bể nước chứa tất cả 625 lít nước, trong đó bể A chứa 250 lít nước. Hỏi bể B hơn bể A bao nhiêu lít nước?

Bài giải

Bể B chứa số lít nước là:

625 – 250 = 375 (lít)

Bể B hơn bể A số lít nước là:

375 – 250 = 125 (lít)

Đáp số: 125 lít

>> Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 2

---------------------------------------------

Trên đây là toàn bộ đề bài và đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 1 cho các em học sinh tham khảo, củng cố rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm lời giải SGK Toán lớp 4 CTST,... Chúc các em học tốt!

Chia sẻ bởi: Captain
Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 98
  • Lượt xem: 883
  • Dung lượng: 173,5 KB
Tìm thêm: Toán lớp 4
Sắp xếp theo